Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Khám Phá Sự Hình Thành Các Hạt Vượt Mô Lượng Trong Các Dung Dịch DNA Thông Qua Đo Đạc Sự Tán Xạ Ánh Sáng Và Độ Nhớt
Monatshefte für Chemie und verwandte Teile anderer Wissenschaften - Tập 109 - Trang 1115-1137 - 1978
Tóm tắt
Các dung dịch được đệm từ nhiều chế phẩm của tuyến ức bê và tinh trùng cá hồi đã được nghiên cứu bằng các phương pháp quang học và độ nhớt. Cấu trúc vi mô của các hàm tán xạ ánh sáng P(θ) thu được được giải thích là do sự hiện diện của các hạt siêu phân tử lớn trong dung dịch. Những hạt này có thể được phân tích bằng lý thuyết Rayleigh-Gans và được phát hiện là có mật độ thấp và rất nhạy cảm với nhiệt độ cũng như sự cắt. Số lượng và kích thước của các hạt siêu phân tử trong các dung dịch DNA tăng liên tục khi các dung dịch được để nghỉ trong vài ngày.
Từ khóa
#hạt siêu phân tử #tán xạ ánh sáng #độ nhớt #dung dịch DNA #lý thuyết Rayleigh-GansTài liệu tham khảo
A. Guinier, Ann. Phys. (Leipzig)76, 29 (1925);A. Guinier undG. Fournet, Small Angle X-Ray Scattering, S. 1–82. New York: Wiley. 1953.
LordRayleigh, Proc. Roy. Soc. (London)A89, 25 (1911).
R. Gans, Ann. Physik (Leipzig)76, 29 (1925).
E. Gruber, Habilitationsschrift, Darmstadt, 1975.
E. Gruber undJ. Schurz, Mh. Chem.105, 775 (1974).
E. Gruber, K. Lederer undJ. Schurz, Rheometry and Structure-Rheology of Biopolymers, in: Biopolymere und Biomechanik von Bindegewebssystemen (F. Hartmann, Hrsg.), S. 487–504. Berlin-Heidelberg-New York: Springer. 1974.
H. Tritthart, Dissertation, Graz, 1967.
E. R. M. Kay, N. S. Simons undA. L. Dounce, J. Amer. Chem. Soc.74, 1724 (1952).
A. I. Krasna, Biopolymers9, 1029 (1970).
R. G. Kirste, Die Struktur wäßriger Nukleinsäurelösungen. Vortrag, Mainz, 1972.
J. Schurz, H. Uragg, M. Belegratis undE. Gruber, Hoppe Seyler Z. physiolog. Chem.351, 843 (1970).
B. A. Feodorov, T. M. Birshtein undO. B. Ptitzyn, Biofizika8, 3 (1963).
E. Gruber, Dissertation Graz 1969.
E. Gruber, R. Gruber undJ. Schurz, Makromol. Chem.158, 81 (1972).
R. Hosemann, Persönliche Mitteilung.
H. G. Elias undR. Bareiss, Chimia21, 53 (1967).
Ch. Sadron undJ. Ponyel, Proc. 4th Intern. Congr. Biochem.,Vienna 1959,9, 52.
J. A. Harpst, A. I. Krasna undB. H. Zimm, Biopolymers6, 585 (1968).J. A. Harpst, A. I. Krasna undB. H. Zimm, Biopolymers6, 593 (1968).A. I. Krasna, J. R. Dawson undJ. A. Harpst, Biopolymers9, 1077 (1970).
B. H. Zimm undD. M. Crothers, Proc. Nat. Acad. Sci.48, 905 (1962).
M. A. Sheraga, J. Chem. Phys.23, 1526 (1955).
R. E. Harrington, Biopolymers10, 337 (1971).