Hình ảnh sau phức tạp tạo ra từ một mắt

Springer Science and Business Media LLC - Tập 23 - Trang 407-408 - 2013
Aleeza Cerf-Beare1
1Department of Psychology, University of Maryland Baltimore County, Baltimore

Tóm tắt

Bài báo này báo cáo về tác động của hình ảnh sau phức tạp được tạo ra sau khi trình bày lần lượt hai mẫu có hướng vuông góc đối với cùng một mắt. Thời gian tồn tại của hình ảnh phức tạp tương đương với thời gian tồn tại của trạng thái đơn nhất của hình ảnh sau khi tiếp xúc một lần với mẫu có hai hướng, và được điều chỉnh bởi các thông số độ sáng không gian-thời gian. Bài viết gợi ý rằng việc đo lường thời gian tồn tại của hình ảnh sau sẽ dẫn đến việc hiểu rõ hơn về cơ chế hiển thị hình ảnh sau, đồng thời cung cấp phương pháp không xâm lấn để nghiên cứu các quá trình định hướng vỏ não trong miền không gian và thời gian.

Từ khóa

#hình ảnh sau phức tạp #độ sáng không gian-thời gian #định hướng vỏ não

Tài liệu tham khảo

Atkinson, J. (1972). Visibility of an afterimage in the presence of a second afterimage. Perception & Psychophysics, 12, 257–262. Cerf-Beare, A. (1984). Pattern and orientation effects on afterimage duration. Perception, 13, 443–453. Corwin, T. R., Volpe, L. C, & Tyler, W. C. (1976). Images and afterimages of sinusoidal gratings. Vision Research, 16, 345–349. Macleod, D. I. A., & Hayhoe, M. (1974). Rod origin of prolonged afterimages. Science, 185, 1171–1172. Magnussen, S., & Torjussen, T. (1974). Sustained visual afterimages. Vision Research, 14, 743–744. Sindermann, F., & Luddeke, H. (1972). Monocular analogues to binocular contour rivalry. Vision Research, 12, 763–772. Swanston, M. T., & Wade, N. J. (1981). Consistency of response during steady visual stimulation. Perception, 10, 339–349. Wade, N. J. (1972). Orientation effects on line afterimages. Perception & Psychophysics, 12, 409–416.