Các đặc trưng phân tử, cấu hình và quang học của poly(dodecylammonium-2-acrylamido-2-methylpropanesulfonate) trong dung môi hữu cơ

Polymer Science, Series A - Tập 55 - Trang 289-294 - 2013
L. N. Andreeva1, T. M. Shcherbinina2, I. M. Zorin2, M. A. Bezrukova1, S. V. Bushin1, A. Yu. Bilibin2
1Institute of Macromolecular Compounds, Russian Academy of Sciences, St. Petersburg, Russia
2Faculty of Chemistry, St. Petersburg State University, Petrodvorets, St. Petersburg, Russia

Tóm tắt

Một số mẫu poly(dodecylammonium-2-acrylamido-2-methylpropanesulfonate)—một loại polymer dạng lược với các chuỗi bên liên kết ion—được tổng hợp qua quá trình polym hóa dodecylammonium-2-acrylamido-2-methylpropanesulfonate trong môi trường nước. Các mẫu được thu nhận với một dải khối lượng phân tử rộng. Các đặc trưng phân tử, thủy động học và quang học của các mẫu được xác định bằng các phương pháp phân tích lắng-x khuếch tán, độ nhớt kế và sự phân cực dòng trong các dung dịch polymer loãng trong chloroform và dimethyl sulfoxide có chứa một lượng nhỏ 0,1 M LiCl. Kết quả cho thấy các đặc trưng cấu hình và quang học dựa trên các nghiên cứu thủy động học và quang động học đồng ý với dữ liệu hiện có về các polymer acrylic và methacrylic với chiều dài các chuỗi bên tương tự. Nói cách khác, tính chất gắn kết (covalent hoặc ionic) của các chuỗi bên dài vào xương sống không ảnh hưởng đến các đặc trưng cấu hình và quang học của các đại phân tử.

Từ khóa

#polymer #hydroxyl #phân tử #quang học #nghiên cứu

Tài liệu tham khảo

V. N. Tsvetkov, Rigid-Chain Polymers (Nauka, Leningrad, 1986; Plenum, New York, 1989). A. O. Moughton, M. A. Hillmye, and T. P. Lodge, Macromolecules 45, 2 (2012). A. J. Hyde and D. J. M. Robb, J. Phys. Chem. 67, 2089 (1963). M. Antonietti, J. Conrad, and A. Thunemann, Macromolecules 27, 6007 (1994). V. A. Kasaikin, O. A. Kharenko, A. V. Kharenko, A. B. Zezin, and V. A. Kabanov, Vysokomol. Soedin., Ser. B 21, 84 (1979). S. E. Nakache, N. Poulain, F. Candou, A.-M. Orecchioni, and J. M. Irache, in Handbook of Nanostructured Materials and Nanotechnology, Ed. by H. S. Nalva (Academic, New York, 2000), Vol. 5, Chap. 11, p. 577. N. V. Tsvetkov, L. N. Andreeva, I. M. Zorin, S. V. Bushin, E. V. Lebedeva, I. A. Strelina, M. A. Bezrukova, A. A. Lezov, I. A. Makarov, and A. Yu. Bilibin, Polymer Science, Ser. A 53, 355 (2011). A. Yu. Bilibin, T. M. Sukhanova, N. I. Matuschkin, A. B. Mel’nikov, and I. M. Zorin, Macromol. Symp. 317–318, 160 (2012). P. C. Hartmann, P. Dieudonne, and R. D. J. Sanderson, J. Colloid Interface Sci. 284, 289 (2005). M. J. Gerber, S. R. Kline, and L. M. Walker, Langmuir 20, 8510 (2004). C. K. Ober and G. Wegner, Adv. Mater. (Weinheim, Fed. Repub. Ger.) 9, 17 (1991). A. F. Thunemann and K. H. Lochhaas, Langmuir 15, 4867 (1999). L. Chen and G. Lu, Sens. Actuators B 121, 423 (2007). Y. Liu, A. Lloyd, G. Guzman, and K. A. Cavicchi, Macromolecules 44, 8622 (2011). V. N. Tsvetkov and L. N. Andreeva, Adv. Polym. Sci. 39, 98 (1981). V. N. Tsvetkov, P. N. Lavrenko, and S. V. Bushin, J. Polym. Sci., Part B: Polym. Phys. 22, 3447 (1984). W. H. Stockmayer and M. Fixman, J. Polym. Sci. 1, 137 (1963). J. M. Cowie and S. Bywater, Polymer 6, 197 (1965). H. Yamakawa, Modern Theory of Polymer Solutions (Harper and Row, New York, 1971). J. Yashiro, R. Hagino, S. Sato, and T. Norisuye, Polym. J. (Tolyo) 38, 57 (2006). V. N. Tsvetkov, L. N. Andreeva, and N. V. Tsvetkov, in Polymer Handbook, Ed. by J. Brandrup, E. H. Immergut, and E. Grulke (Wiley, New York, 1998). N. V. Tsvetkov, L. N. Andreeva, E. V. Belyaeva, S. V. Bushin, V. O. Ivanova, T. M. Kudryavtseva, I. V. Mukhina, N. V. Girbasova, G. G. Egorova, and A. Yu. Bilibin, Polymer Science, Ser. A 48, 520 (2006).