Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Sự tiến hóa của vi cấu trúc trong hợp kim cơ học Ni—24 at% Si
Tóm tắt
Bột niken và silicon, với thành phần trung bình Ni3Si, đã được hợp kim cơ học trong máy nghiền bi năng lượng cao. Sự biến dạng dẻo nghiêm trọng do quá trình nghiền cơ học gây ra đã dẫn đến những chuyển đổi với thời gian nghiền tăng lên như sau: hỗn hợp bột Ni và Si nguyên chất → dung dịch rắn f.c.c. → f.c.c. nanocristaline. Sự phát triển cấu trúc theo thời gian nghiền được theo dõi bằng phương pháp nhiễu xạ tia X, nhiệt lượng kế quét vi sai (DSC), và kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM). Dung dịch rắn f.c.c. hoàn chỉnh xảy ra ở thời gian nghiền 4 giờ và đỉnh ΔH bão hòa (theo DSC) trong khoảng enthalpy ước tính ngay cả sau 24 giờ nghiền. Sự tương tự của cơ chế phát triển cấu trúc bằng cách hợp kim cơ học của hỗn hợp bột Ni76Si24 và bằng cách nghiền cơ học hợp chất Ni76Si24 cũng được nghiên cứu trong nghiên cứu này.
Từ khóa
#hợp kim cơ học #bột niken #bột silicon #nghiền cơ học #vi cấu trúc #dung dịch rắn f.c.c.Tài liệu tham khảo
W. L. Johnson, Prog. Mater. Sci. 30 (1986) 81.
W. L. Johnson and H. J. Fecht, J. Less-Common Metals 145 (1988) 63.
C. C. Koch, O. B. Cavin, C. G. McKamey, and J. O. Scarbrough, Appl. Phys. Lett. 43 (1983) 1017.
R. B. Schwarz, R. R. Petrich, and C. K. Saw, J. Non-Cryst. Solids 76 (1985) 281.
A. E. Ermakov, E. E. Yurchikov, and V. A. Barinov, Fiz. Metal. Metall. 52 (1981).
R. B. Schwarz, and C. C. Koch, Appl. Phys. Lett. 49 (1986) 146.
E. Hellstern and L. Schultz, ibid. 48 (1986) 124.
R. B. Schwarz and W. L. Johnson, Phys. Rev. Lett. 51 (1983) 415.
P. D. Askenazy, E. A. Kamenetzky, L. E. Tanner, and W. L. Johnson, J. Less-Common Metals 140 (1988) 149.
J. S. C. Jang and C. C. Koch, J. Mater. Res. 5 (1989) 498.
J. S. C. Jang and C. H. Tsau, J. Mater. Sci. 28 (1993) 982.
B. D. Cullity, “Elements of X-ray diffraction” (Addison-Wesley, Philipines, 1978), p. 386.
L. Kaufman and H. Bernstein, “Computer calculation of phase diagrams” (Academic Press, New York, 1970), Chapter 111.
A. R. Miedema, Philips Technical Review 36 (1976) 217.
M. S. Daw and M. I. Baskes, Phys. Rev. B 29 (1984) 6443.
S. Veprek, Z. Iqbal, and F. A. Sarott, Phil. Mag. B 45 (1982) 137.
C. C. Koch, in the workshop on Fabrication Technologies and Applications of The High-Temperature Intermetallic Compounds, May 16 1991 (edited by Materials Research Laboratories, ITRI, Hsinchu, Taiwan, 1991) p. 1-1.