Vi sinh vật trong hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn và quản lý của chúng

Reviews in Aquaculture - Tập 7 Số 2 - Trang 117-130 - 2015
E. Rurangwa1, M.C.J. Verdegem2
1Institute for Marine Resources and Ecosystem Studies, IMARES Wageningen UR, Yerseke, The Netherlands
2Aquaculture and Fisheries Group (AFI), Department of Animal Sciences, Wageningen University, Wageningen, The Netherlands

Tóm tắt

Hệ thống nuôi trồng thủy sản tuần hoàn (RAS) ngày càng được coi là hệ thống sản xuất của tương lai với tác động sinh thái tối thiểu đối với sản xuất thực phẩm thủy sản. Để duy trì chất lượng nước tốt và sản xuất các sản phẩm thủy sản chất lượng và an toàn, các hệ thống này phụ thuộc vào một cộng đồng vi sinh vật đa dạng tham gia vào các quá trình khác nhau của việc làm sạch nước nhưng cũng gây ra những tác động không mong muốn. Bài viết tổng hợp kiến thức hiện tại về vi sinh vật trong RAS, sự phân bố tương đối của chúng trong các thành phần của hệ thống và vai trò của chúng trong hiệu suất hệ thống. Hệ thống sở hữu các tiểu khu khác nhau, trong đó vi sinh vật tìm kiếm các điều kiện ưu việt để có oxy và dinh dưỡng. Ammonia và nitrite được oxy hóa trong điều kiện hiếu khí thành các hợp chất ít độc hơn. Các vi khuẩn oxy hóa amoni trong màng sinh học oxy hóa kị khí cả ammonia và nitrite thành khí dinitrogen ít gây hại hơn. Vi khuẩn dị dưỡng khoáng hóa chất hữu cơ có nguồn gốc từ thức ăn thừa, xác chết và phân của cá. Trong điều kiện tải hữu cơ cao và tỷ lệ C/N cao, các vi khuẩn nitrat bị áp đảo bởi các vi khuẩn dị dưỡng với tác động tiêu cực lên quá trình nitrat hóa. Vì lý do chưa được hiểu rõ, sự hiện diện của vi sinh vật gây ra mùi vị khó chịu cũng xảy ra trong RAS. Quản lý vi sinh vật và quản lý đầu vào cho các hệ thống nhằm ngăn chặn sự phát triển của các loại mầm bệnh được thảo luận và các kỹ thuật quản lý mùi hương khó chịu cũng được trình bày. Các định hướng nghiên cứu được đưa ra để khám phá thêm tiềm năng của vi khuẩn dị dưỡng trong quản lý vi sinh vật và sản xuất thủy sản tập trung trong các hệ thống khác ngoài RAS.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Amaro HM, 2011, Science Against Microbial Pathogens: Communicating Current Research and Technological Advances, Spain, 1271

10.1016/S1389-1723(00)80075-4

10.1016/j.aquaculture.2011.11.042

10.1016/j.aquaeng.2011.10.003

10.1016/j.watres.2011.10.020

10.1111/1574-6941.12053

10.1016/j.vetmic.2006.01.009

Belser LW, 1984, Bicarbonate uptake by nitrifiers: effects of growth rate, pH, substrate concentration, and metabolic inhibitors, Applied and Environmental Microbiology, 48, 1100, 10.1128/aem.48.6.1100-1104.1984

10.1139/f94-190

10.1016/j.aquaeng.2009.04.004

10.1016/0044-8486(94)00387-4

10.1016/j.aquaeng.2012.11.009

10.1111/j.1750-3841.2012.02907.x

10.1111/j.1574-6941.2012.01448.x

10.1016/j.aquaeng.2012.03.002

10.1016/S0044-8486(97)00238-X

Daims H, 2000, Novel Nitrospira like bacteria as dominant nitrite‐oxidizers in biofilms from wastewater treatment plants: diversity and in situ physiology, Water Science and Technology, 41, 85, 10.2166/wst.2000.0430

10.1016/j.aquaeng.2012.11.008

10.1002/anie.200702496

10.1577/1548-8454(2000)062<0189:TROFQB>2.3.CO;2

DrengstigA UlgenesY LitveldH BergheimA(2011).Recent RAS trends of commercial salmon smolt farming in Norway.Presented at Aquaculture America2011 New Orleans Louisiana USA.

10.1007/BF02568729

EU, 2004, List of the authorized additives in feeding stuffs published in application of Article 9t (b) of Council Directive 70/524/EEC concerning additives in feeding stuffs, Official Journal of the European Union, 2004, C50

10.1016/j.aquaculture.2005.03.033

10.1016/S0043-1354(00)00159-7

10.1002/j.1551-8833.1990.tb06950.x

10.1111/j.1365-2672.1989.tb05105.x

10.1016/S0044-8486(99)00187-8

10.1016/j.aquaculture.2007.01.005

10.1128/AEM.67.3.1351-1362.2001

10.1002/j.1551-8833.1990.tb06967.x

10.1099/ijs.0.02430-0

10.1016/S0043-1354(02)00457-8

10.1016/j.aquaeng.2005.08.003

10.1016/j.aquaculture.2008.03.047

10.1016/j.watres.2008.10.018

10.1128/AEM.06333-11

10.1016/j.aquaeng.2007.11.003

10.1078/0723-2020-00256

10.1016/j.chemosphere.2006.08.016

10.1111/j.1472-765X.2006.01974.x

10.1111/j.1365-2109.2010.02630.x

10.1016/j.aquaculture.2003.09.032

10.1016/j.biortech.2003.10.017

10.1016/j.aquaeng.2006.10.005

10.1046/j.1365-2761.2002.00422.x

10.2331/suisan.63.97

10.1016/j.aquaculture.2006.02.037

10.1016/j.aquaculture.2007.01.007

10.1128/aem.54.10.2424-2431.1988

10.1139/f92-266

10.1111/j.1749-7345.1996.tb00589.x

10.1577/A04-055.1

10.1016/j.aquaculture.2010.05.019

10.1016/j.watres.2005.12.023

10.1300/J030v13n01_11

10.1111/j.1574-6941.2001.tb00847.x

10.1016/j.applthermaleng.2007.03.024

10.1016/S0144-8609(00)00035-2

10.1016/S0144-8609(02)00008-0

10.1046/j.1365-2109.1999.00349.x

10.1023/A:1003126129709

10.1038/nature08465

10.1016/j.aquaeng.2010.09.002

MasserMM RakocyJ LosordoTM(1999)Recirculating aquaculture tank production systems: Management of recirculating systems.Southern Regional Aquaculture Center. SRAC PublicationNo. 452.12pp.

10.1016/j.aquaculture.2007.01.042

10.1111/j.1365-2109.2009.02397.x

10.1016/j.aquaeng.2005.07.005

10.1111/j.1365-2672.2009.04378.x

Miura Y, 1993, Light‐induced antimicrobial activity of extracts from marine Chlorella, Journal of Marine Biotechnology, 1, 143

10.3147/jsfp.24.115

10.1111/j.1574-6941.1995.tb00281.x

10.1023/A:1008106304417

10.1016/S0044-8486(98)00419-0

10.1111/j.1444-2906.2007.01397.x

10.1002/j.1551-8833.1974.tb02095.x

10.1016/S0044-8486(98)00513-4

10.1016/j.fsi.2010.02.017

10.1016/S0959-8030(96)90006-X

10.1016/S0043-1354(01)00229-9

10.1016/0273-1223(96)00010-8

10.1016/S0065-2911(08)60112-5

10.4315/0362-028X-61.2.205

10.1016/j.aquaculture.2010.07.007

10.1016/0044-8486(93)90461-7

10.1016/S0044-8486(97)00118-X

10.1016/j.aquaeng.2005.04.004

10.1046/j.1365-2672.1998.00333.x

10.1111/j.1365-2109.2009.02339.x

10.1016/j.aquaculture.2004.11.045

10.1016/j.aquaculture.2006.05.058

10.2166/aqua.2005.0040

RuniaW(1996)Disinfection of recirculation water from closed production systems. In:vanOsEA(ed). Proceedings of the Seminar on closed production systems IMAG‐DLO report 96‐01 pp.20–24 The Netherlands.

10.2521/jswtb.37.183

10.1016/j.margen.2012.04.006

10.1016/S0924-2244(99)00027-8

10.1016/S0044-8486(99)00110-6

10.1111/j.1574-6941.2007.00282.x

10.1787/9789264088726‐19‐en

10.1577/A09-009.1

10.1021/bk-2003-0848.ch001

10.1128/AEM.69.9.5319-5327.2003

10.1577/A04-070.1

10.1016/j.aquaeng.2010.05.003

10.1046/j.1462-2920.2000.00150.x

10.1016/j.copbio.2010.03.011

10.1016/j.aquaeng.2004.12.001

10.1016/S0144-8609(02)00013-4

Sich H, 1992, Distribution of bacteria in a biofilter‐equiped semi intensive fish culture unit, Special Publication European Aquaculture Society, 17, 55

Skjermo J, 1993, Fish Farming Technology, 61

10.1007/BF02764784

10.1128/aem.58.12.4072-4075.1992

10.1016/j.aquaculture.2004.09.028

Sumitomo H, 1988, Odor decomposition by the yeast Candida, Water Science and Technology, 20, 157, 10.2166/wst.1988.0237

10.1016/S0144-8609(02)00069-9

10.1577/1548-8640(1997)059<0094:ROOPAA>2.3.CO;2

10.1016/S0044-8486(97)00064-1

10.1016/j.aquaeng.2008.10.002

10.1016/S0044-8486(02)00372-1

10.1128/AEM.72.4.2896-2904.2006

10.1016/S0044-8486(02)00524-0

Timmons MB, 2007, Recirculating Aquaculture, 975

10.1080/10641260091129170

10.1111/raq.12011

10.1016/S0044-8486(96)01451-2

10.1128/MMBR.64.4.655-671.2000

10.1016/j.cub.2008.02.050

10.1080/01919510600892836

10.1038/223858a0

10.2166/wst.1988.0250

10.1300/J030v09n02_04

10.1016/j.watres.2011.09.044

10.1016/S0144-8609(01)00071-1