Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Đo Lường Các Chất Benzophenone Trong Mẫu Nước Tiểu Người Bằng Phương Pháp Chiết Xuất Hấp Phụ Bằng Vòng Khuấy Và Phân Tích Khối Phổ Gas Chromatography–Mass Spectrometry
Tóm tắt
Bài báo này mô tả việc xác định các chất benzophenone (BPs) trong mẫu nước tiểu của con người bằng phương pháp chiết xuất hấp phụ bằng vòng khuấy (SBSE) và phân tích khối phổ khí (TD-GC-MS). Các chất phân tích được chọn bao gồm BP, các chất chuyển hóa của nó là benzhydrol (BP-OH) và 2-hydroxybenzophenone (2OH-BP), cùng với các dẫn xuất 2-hydroxy-4-methoxybenzophenone (BP-3) và 2-hydroxy-4-methoxy-4'-methylbenzophenone (BP-10). Sau khi thủy phân enzym, một vòng khuấy polydimethylsiloxane (PDMS) được đặt trong mẫu nước tiểu đã được pha loãng 1:1 với nước và khuấy trong 60 phút ở nhiệt độ phòng. Giới hạn phát hiện (LOQ) của các BPs là 0.2–0.5 ng ml–1 (ppb). Phương pháp này cho thấy tính tuyến tính trong khoảng hiệu chuẩn (0.2–10 hoặc 0.5–10 ng ml–1), và các hệ số tương quan đều bằng hoặc lớn hơn 0.993 cho tất cả các chất phân tích. Các tỷ lệ phục hồi trung bình của BPs đạt bằng hoặc lớn hơn 98.7% (RSD: 1.5–4.8%, n = 6).
Từ khóa
#benzophenones #nước tiểu người #chiết xuất hấp phụ bằng vòng khuấy #khối phổ gas chromatography #thủy phân enzymTài liệu tham khảo
D. Miller, B. B. Wheals, N. Beresford, and J. P. Sumpter, Environ. Health Perspect., 2001, 109, 133.
M. Schlumpf, B. Cotton, M. Conscience, V. Haller, B. Steinmann, and W. Lichtensteiger, Environ. Health Perspect., 2001, 109, 239.
S. Takatori, Y. Kitagawa, H. Oda, G. Miwa, J. Nishikawa, T. Nishihara, H. Nakazawa, and S. Hori, J. Health Sci., 2003, 49, 91.
C. Nerín and E. Asensio, Anal. Bioanal. Chem., 2007, 389, 589.
L. Castle, C. P. Offen, M. J. Baxter, and J. Gilbert, Food Addit. Contam., 1997, 14, 35.
Y. Nakagawa, T. Suzuki, and S. Tayama, Toxicology, 2000, 156, 27.
V. Sarveiya, S. Risk, and H. A. E. Benson, J. Chromatogr., B, 2004, 803, 225.
X. Ye, Z. Kuklenyik, L. L. Needham, and A. M. Calafat, Anal. Chem., 2005, 77, 5407.
X. Ye, Z. Kuklenyik, L. L. Needham, and A. M. Calafat, Anal. Bioanal. Chem., 2005, 383, 638.
T. Felix, B. J. Hall, and J. S. Brodbelt, Anal. Chim. Acta, 1998, 371, 195.
E. Baltussen, P. Sandra, F. David, and C. Cramers, J. Microcol. Sep., 1999, 11, 737.
M. Kawaguchi, R. Ito, K. Saito, and H. Nakazawa, J. Pharm. Biomed. Anal., 2006, 40, 500.
R. Rodil and M. Moeder, J. Chromatogr., A, 2008, 1179, 81.
M. Kawaguchi, R. Ito, N. Endo, N. Sakui, N. Okanouchi, K. Saito, N. Sato, T. Shiozaki, and H. Nakazawa, Anal. Chim. Acta, 2006, 557, 272.
M. Kawaguchi, R. Ito, H. Honda, N. Endo, N. Okanouchi, K. Saito, Y. Seto, and H. Nakazawa, J. Chromatogr., A, 2008, 1200, 260.
N. Okanouchi, H. Honda, R. Ito, M. Kawaguchi, K. Saito, and H. Nakazawa, Anal. Sci., 2008, 24, 627.