Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nghiên cứu Mössbauer về sự kết hợp sắt vào ferritin
Tóm tắt
Các monomer, dimer và cụm sắt(III) đã được xác định bằng quang phổ Mössbauer trong các giai đoạn đầu của quá trình đưa sắt vào ferritin, sau khi oxi hóa Fe(II). Các monomer sắt(III) dường như phát sinh từ sự phân ly của dimer. Một số monomer được chuyển từ các phân tử ferritin nghèo sắt sang ferritin giàu sắt, nơi chúng kết hợp với các cụm lõi sắt. Ferritin từ lách ngựa, một số biến thể của ferritin chuỗi H ở người và ferritin Escherichia coli (Ec-FTN) đều có khả năng nhận sắt từ ferritin chuỗi H của người. Các lõi sắt nhỏ của Ec-FTN khác với các lõi của ferritin động vật có vú, điều này cho thấy cấu trúc của lõi sắt phụ thuộc vào lớp protein.
Từ khóa
#ferritin #sắt(III) #quang phổ Mössbauer #lõi sắt #oligomeTài liệu tham khảo
P.M. HARRISON, S.C. ANDREWS, P.J. ARTYMIUK, G.C. FORD, J. HIRZMAN, D.M. LAWSON, J.C. LIVINGSTONE, J.M.A. SMITH, A. TREFFRY, S.J. YEWDALL, Adv. Inorg. Chem. 36 (1991) 449.
A.J. HUDSON, S.C. ANDREWS, C. HAWKINS, J.M. WILLIAMS, M. IZUHARA, F.C. MELDRUM, S. MANN, P.M. HARRISON, J.R. GUEST, Eur. J. Biochem., 218 (1993) 985.
D.M. LAWSON, P.J. ARTYMIUK, S.J. YEWDALL, J.M.A. SMITH, J.C. LIVINGSTONE, A. TREFFRY, A. LUZZAGO, S. LEVI, P. AROSIO, G. CESARENI, C.D. THOMAS, W.V. SHAW, P.M. HARRISON, Nature 349 (1991) 541.
S. LEVY, S.J. YEWDALL, P.M. HARRISON, P. SANTABROGIO, A. COZZI, E. ROVIDA, A. ALBERTINI, P. AROSIO, Biochem. J. 288 (1992) 591.
E.R. BAUMINGER, P.M. HARRISON, I. NOWIK, A. TREFFRY, Biochem. 28 (1989) 5486.
E.R. BAUMINGER, P.M. HARRISON, D. HECHEL, N.W. HODSON, I. NOWIK, A. TREFFRY, S.J. YEWDALL, Biochem. J. 296 (1993) 721.
A. TREFFRY, E.R. BAUMINGER, D. HECHEL, N.W. HODSON, I. NOWIK, S.J. YEWDALL, P.M. HARRISON, Biochem. J., 296 (1993) 721.
E.R. BAUMINGER, A. TREFFRY, A.J. HODSON, D. HECHEL, N.W. HODSON, S.C. ANDREWS, S. LEVI, I. NOWIK, P. AROSIO, J.R. GUEST, P.M. HARRISON, Biochem. J. 303 (1994) in press