Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nghiên cứu Mössbauer về thiên thạch El-Bahrain
Tóm tắt
Một viên đá có hình dạng giống như gạch, kích thước khoảng 25×12,5×10,5 cm³ và nặng 14 kg đã được phát hiện vào năm 1983, tại sa mạc phía tây của Ai Cập. Thiên thạch này được đặt tên là thiên thạch El-Bahrain và được phân loại là L-chondrite. Trong bài báo này, các thành phần chính của thiên thạch El-Bahrain đã được nghiên cứu bằng phương pháp quang phổ Mössbauer. Thành phần hóa học được xác định qua các phân tích ướt thông thường của các thiên thạch L-chondritic cho thấy thiên thạch chứa 23,38% Fe và 1,23% Ni. Trong khi phân tích hấp thụ nguyên tử cho thấy tổng hàm lượng sắt là 27,03%. Phân tích Mössbauer của thiên thạch El-Bahrain cho thấy các khoáng chất chứa sắt được xác định là olivin, hợp kim sắt-niken dạng kim loại (kamacite, taenite và tetrataenite), sulfide sắt (troilite) và các sản phẩm phong hóa như maghemite và hematit nanocristallin. Cấu trúc của sắt thiên thạch được thu được qua phân tích Mössbauer đã được thảo luận dựa trên các thành phần này.
Từ khóa
#mông #thiên thạch #quang phổ Mössbauer #L-chondrite #thành phần hóa họcTài liệu tham khảo
A. A. Barakat, Meteoritic Materials from Egypt, M.Sc. Thesis, Faculty of Science, Cairo University, Cairo Egypt, 1996, Meteor. Planet. Sci., 32(Supplement) (1997)160 A.
T. V. V. Costa, V. W. Vieira, M. A. B. De Araujo, Phys. Scripta, 40 (1989) 702.
J. C. P. De Oliveira, M. I. Da Costa Jr., A. Vasquez, A. Roisenberg, N. Vieira Jr., J. O. Chies, Phys. Scripta, 37 (1988) 185.
I. Ortalli, G. Pedrazzi, Hyp. Int., 57 (1990) 2275.
V. W. A. Vieira, T. V. V. Costa, H. G. Jersen, J. M. Knudsen, M. Olsen, L. Vistisen, Phys. Scripta, 33 (1986) 180.
H. Roy Poulsen, L. Lorsen, N. O. Roy Poulsen, L. Vistisen, J. M. Knudsen, Phys. Scripta, 23 (1981) 1113.
N. N. Green Wood, T. C. Gibb, Mössbauer Spectroscopy, Chapman and Hall Ltd., 1971.
O. Kruse, T. Ericsson, Phys. Chem. Minerals, 15 (1988) 509.
A. A. Bahgat, M. K. Fayek, A. A. Hamalaway, N. A. Eissa, J. Phys. C: Solid St. Phys., 13 (1980) 2601.
R. B. Scorzelli, J. Danon, Phys. Scripta, 32 (1985) 143.
J. F. Albertsen, G. B. Jensen, J. M. Knudsen, Nature, 273 (1978) 453.
J. Danon, R. Scorzelli, I. S. Azevedo, M. C. Michel-Levy, Nature, 281 (1979) 469.
J. Danon, R. Scorzelli, I. S. Azevedo, W. Gurvello, J. F. Albertsen, J. M. Knudsen, Nature, 277 (1979) 283.
A. Chambered, J. Laugier, J. M. Penisson, J. Magn. Magn. Matt., 10 (1979) 139.
S. Roy, J. R. Clarke, R. D. Edword, Amer. Min., 65 (1980) 642.
R. B. Scorzelli, I. S. Azevedo, J. Danon, M. A. Meyers, J. Phys. F: Met. Phys., 17 (1987) 1993.
R. B. Scorzelli, I. S. Azevedo, J. Danon, Hyp. Int., 57 (1990) 2291.
R. G. Burns, Hyp. Int., 91 (1994) 739.
D. G. Rancourt, R. B. Scorzelli, J. Magn. Magn. Mater., 150 (1995) 30.
S. MØrup, Hyp. Int., 90 (1994) 171.
G. L. CaËr, P. Matteazzi, Hyp. Int., 90 (1994) 229.
J. Jing, F. Zhao, X. Yang, U. Gonser, Hyp. Int., 54 (1990) 571.
C. Janot, H. Gibert, C. Tobias, Bull. Soc. Fr. Mineral Cristallogr., 96 (1973) 281.