Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Thrombosis tĩnh mạch sâu ở chi dưới ở trẻ em
Tóm tắt
Trong số 113 venogram chi chân được thực hiện trên bệnh nhân ở mọi lứa tuổi từ năm 1969 đến năm 1982, có 68 trường hợp là ở trẻ em dưới 16 tuổi. Tất cả bệnh nhân đều được nghiên cứu trên bàn nghiêng (phương pháp của Rabinov và Paulin) với góc nghiêng lên tới 40–50° mà không dùng garo, trọng lượng được nâng đỡ trên chân không bị ảnh hưởng. Trong số 68 venogram, có 12 trường hợp (18%) dương tính với huyết khối tĩnh mạch sâu. Các bối cảnh lâm sàng gây huyết khối ở trẻ em bao gồm sau khi đặt catheter (hai bệnh nhân), sau phẫu thuật (hai bệnh nhân), khối u/điều trị u (ba bệnh nhân), tình trạng lạm dụng ma túy (một bệnh nhân), nhiễm trùng (một bệnh nhân), và nguyên nhân không rõ (ba bệnh nhân). Không có di chứng lâm sàng lâu dài ở năm bệnh nhân. Có ba bệnh nhân bị nhồi máu phổi, và ba bệnh nhân cần điều trị bằng thuốc chống đông lâu dài hoặc cắt tĩnh mạch chủ dưới. Chẩn đoán lâm sàng không chính xác hơn trong việc chẩn đoán huyết khối tĩnh mạch sâu ở trẻ em so với người lớn. Venography là phương pháp tốt nhất để đưa ra chẩn đoán chính xác và hướng dẫn điều trị tiếp theo.
Từ khóa
#huyết khối tĩnh mạch sâu #venogram #trẻ em #chẩn đoán lâm sàng #phương pháp điều trịTài liệu tham khảo
Wise RC, Todd JK (1973) Spontaneous, lower — extremity venous thrombosis in children. Am J Dis Child 126: 766
Jones DRB, Macintyre IMC (1975) Venous thromboembolism in infancy and childhood. Arch Dis Child 50: 153
Blabey RG, Weil R, Santulli TV (1975) Ileofemoral thrombophlebitis associated with central nervous system pathology. Am J Surg 130 (3): 315
Horwitz J, Shenker R (1977) Spontaneous deep vein thrombosis in adolescence. Clin Pediatr 16: 787
Nachbur B, Baumgartner G, Huser HJ (1979) Deep thrombophlebitis of the lower extremities in children. Vasa 8: 53
Rabinov K, Paulin S (1972) Roentgen diagnosis of venous thrombosis in the leg. Arch Surg 104: 134
Bettmann MA, Paulin S (1977) Leg phlebography: the incidence, nature, and modification of undesirable side effects. Radiology 122: 101
Kakkar VV (1977) Fibrinogen uptake test for detection of deep vein thrombosis — a review of current practice. Semin Nucl Med 7: 229
Coon W, Collier F (1959) Clinicopathologic correlation in thromboembolism. Surg Gynecol Obstet 109: 259
Nicolaides AN (1978) Diagnosis of venous thrombosis by phlebography. In: Bergan JJ, Yad JST (eds) Venous problems. Year Book Medical Publishers, Chicago, p 123
Nissl R (1979) Acute thrombosis. In: May R (ed) Surgery of the veins of the leg and pelvis. WB Saunders, Philadelphia, p 96
Welch CE, Faxon HH (1941) Thrombophlebitis and pulmonary embolism. JAMA 117: 1502
Hull R, Van Acken WG (1976) Impedence plethysmography using the occlusive cuff technique in the diagnosis is of venous thrombosis. Circulation 52: 696
Williams WJ (1973) Venography. Circulation 47: 270
Porter J, Jick H (1977) Drug-related deaths among medical inpatients. JAMA 237: 879
Shapiro S, Slone D, Lewis GP, Jick H (1971) Fatal drug reactions among medical inpatients. JAMA 216: 467
Armstrong B, Dinan B, Jick H (1976) Fatal drug reactions in patients admitted to surgical services. Am J Surg 132: 643