Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nhiệt độ tại địa phương dưới biến dạng trong khoảng nhiệt độ heli lỏng và việc đo lường nó bằng máy đo biến dạng
Tóm tắt
Sự biến dạng nhảy của các mẫu thép không gỉ trong helium lỏng đã được chứng minh là đi kèm với việc gia tăng nhiệt độ tại chỗ lên khoảng 80 K ở mỗi răng cưa. Các phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng các cảm biến biến dạng dây được dán trên mẫu và được sử dụng trong khoảng biến dạng nhỏ để xác định mô đun đàn hồi và điểm chảy. Trong khoảng biến dạng ε ∼ 0.06–0.08, các cảm biến biến dạng đã tự thoát tải do sự phá hủy lớp keo và chỉ phản ứng với những biến đổi trong nhiệt độ của mẫu tại một răng cưa.
Từ khóa
#biến dạng #nhiệt độ tại địa phương #thép không gỉ #helium lỏng #cảm biến biến dạng #mô đun đàn hồi #điểm chảyTài liệu tham khảo
O. V. Klyavin, V. I. Nikolaev, L. V. Khabarin, Yu. M. Chernov, and V. V. Shpeĭzman, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 45(12), 2187 (2003) [Phys. Solid State 45 (12), 2292 (2003)].
O. V. Klyavin, V. I. Nikolaev, B. I. Smirnov, L. V. Khabarin, Yu. M. Chernov, and V. V. Shpeĭzman, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 49(9), 1590 (2007) [Phys. Solid State 49 (9), 1666 (2007)].
O. V. Klyavin, The Physics of Plasticity of Crystals at Liquid-Helium Temperatures (Nauka, Moscow, 1987) [in Russian].
G. A. Malygin, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 39(8), 2019 (1997) [Phys. Solid State 39 (8), 1235 (1997)].
V. I. Startsev, V. Ya. Il’ichev, and V. V. Pustovalov, Plasticity and Strength of Metals and Alloys at Low Temperatures (Metallurgiya, Moscow, 1975) [in Russian].
A. R. Baraz and B. V. Molotilov, Fiz. Nizk. Temp. (Kharkov) 3(3), 514 (1977) [Sov. J. Low Temp. Phys. 3 (3), 249 (1977)].
O. V. Klyavin and A. V. Nikiforov, Izv. Akad. Nauk SSSR, Ser. Fiz. 27, 2411 (1973).
T. Ogata, K. Ishikava, K. Nagai, O. Umezava, and T. Yuri, in Advances in Cryogenic Engineering Materials, Ed. by R. W. Fast and F. R. Fickett (Plenum, New York, 1990), Vol. 36, Part B, p. 1249.
O. V. Klyavin, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 35(3), 513 (1993) [Phys. Solid State 35 (3), 261 (1993)].
G. A. Malygin, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 37(8), 2281 (1995) [Phys. Solid State 38 (8), 1248 (1995)].
V. V. Shpeĭzman, V. I. Nikolaev, B. I. Smirnov, A. B. Lebedev, V. V. Vetrov, S. A. Pul’nev, and V. I. Kopylov, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 40(9), 1639 (1998) [Phys. Solid State 40 (9), 1489 (1998)].
A. M. Dolgin and V. Z. Benguz, Phys. Status Solidi A 94, 529 (1986).
V. V. Shpeĭzman, V. I. Nikolaev, B. I. Smirnov, A. B. Lebedev, and V. I. Kopylov, Fiz. Tverd. Tela (St. Petersburg) 42(6), 1034 (2000) [Phys. Solid State 42 (6), 1066 (2000)].
J. C. Erdmann and J. A. Jahoda, J. Appl. Phys. 39, 2793 (1968).
