Phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ cho phân tích định lượng ceritinib trong huyết tương người và ứng dụng cho các nghiên cứu dược động học

Springer Science and Business Media LLC - Tập 406 - Trang 7389-7396 - 2014
Olivier Heudi1, Denise Vogel1, Yvonne Y. Lau2, Franck Picard1, Olivier Kretz1
1Novartis Institute for Biomedical Research, Basel, Switzerland
2Novartis Pharmaceutical Corporation, East Hanover, USA

Tóm tắt

Ceritinib là một chất ức chế chọn lọc cao nhắm vào một mục tiêu ung thư quan trọng, kinase lymphom bất hoạt (ALK). Vì là một hợp chất đang được nghiên cứu, cần phát triển một phương pháp phân tích mạnh mẽ và đáng tin cậy để xác định định lượng nó trong huyết tương người. Tại đây, chúng tôi báo cáo về sự xác nhận của một phương pháp sắc ký lỏng ghép khối phổ (LC-MS/MS) cho việc xác định nhanh ceritinib trong huyết tương người. Phương pháp bao gồm việc kết tủa protein bằng acetonitrile và chiết xuất lỏng-lỏng hỗ trợ bằng muối (SALLE) sử dụng dung dịch bão hòa natri clorua trước khi phân tích bằng LC-MS/MS với kỹ thuật ion hóa phun điện (ESI) ở chế độ dương. Mẫu được rửa trôi ở 0.800 mL phút−1 trên cột Ascentis Express® C18 (50 mm × 2.1 mm, 2.7 μm) với pha di động được tạo thành từ 0.1 % axit formic trong nước (A) và 0.1 % axit formic trong acetonitrile (B). Thời gian chạy của phương pháp là 3.6 phút và giới hạn thấp nhất của định lượng (LLOQ) được ước tính là 1.00 ng mL−1 khi sử dụng 0.100 mL huyết tương người. Phân tích đã được xác nhận hoàn toàn và phương pháp thể hiện đủ độ đặc hiệu, độ chính xác, độ lặp lại và độ nhạy. Ngoài ra, dữ liệu phục hồi và hệ số ma trận (MF) trong huyết tương bình thường và huyết tương bị tan máu cũng đã được đánh giá, trong khi độ ổn định của các mẫu đã phát sinh (ISS) cho ceritinib đã được chứng minh trong ít nhất 21 tháng ở nhiệt độ bảo quản -65 °C hoặc thấp hơn. Phương pháp đã được áp dụng thành công để đo ceritinib trong các mẫu lâm sàng và dữ liệu thu được từ việc phân tích lại các mẫu đã phát sinh (ISR) cho thấy rằng phương pháp của chúng tôi là đáng tin cậy và phù hợp để hỗ trợ phân tích các mẫu từ các nghiên cứu lâm sàng.

Từ khóa

#ceritinib #huyết tương người #phân tích định lượng #sắc ký lỏng ghép khối phổ #dược động học

Tài liệu tham khảo

Jemal A, Siegel R, Ward E, Hao Y, Xu J, Murray T, Thun MJ (2008) Cancer statistics, 2008. CA Cancer J Clin 58(2):71–96. doi:10.3322/ca.2007.0010 Koivunen JP, Mermel C, Zejnullahu K, Murphy C, Lifshits E, Holmes AJ, Choi HG, Kim J, Chiang D, Thomas R, Lee J, Richards WG, Sugarbaker DJ, Ducko C, Lindeman N, Marcoux JP, Engelman JA, Gray NS, Lee C, Meyerson M, Janne PA (2008) EML4-ALK fusion gene and efficacy of an ALK kinase inhibitor in lung cancer. Clin Cancer Res Off J Am Assoc Cancer Res 14(13):4275–4283. doi:10.1158/1078-0432.CCR-08-0168 Martelli MP, Sozzi G, Hernandez L, Pettirossi V, Navarro A, Conte D, Gasparini P, Perrone F, Modena P, Pastorino U, Carbone A, Fabbri A, Sidoni A, Nakamura S, Gambacorta M, Fernandez PL, Ramirez J, Chan JK, Grigioni WF, Campo E, Pileri SA, Falini B (2009) EML4-ALK rearrangement in non-small cell lung cancer and non-tumor lung tissues. Am J Pathol 174(2):661–670. doi:10.2353/ajpath.2009.080755 Shaw AT, Solomon B (2011) Targeting anaplastic lymphoma kinase in lung cancer. Clin Cancer Res Off J Am Assoc Cancer Res 17(8):2081–2086. doi:10.1158/1078-0432.CCR-10-1591 Marsilje TH, Pei W, Chen B, Lu W, Uno T, Jin Y, Jiang T, Kim S, Li N, Warmuth M, Sarkisova Y, Sun F, Steffy A, Pferdekamper AC, Li AG, Joseph SB, Kim Y, Liu B, Tuntland T, Cui X, Gray NS, Steensma R, Wan Y, Jiang J, Chopiuk G, Li J, Gordon WP, Richmond W, Johnson K, Chang J, Groessl T, He YQ, Phimister A, Aycinena A, Lee CC, Bursulaya B, Karanewsky DS, Seidel HM, Harris JL, Michellys PY (2013) Synthesis, structure-activity relationships, and in vivo efficacy of the novel potent and selective anaplastic lymphoma kinase (ALK) inhibitor 5-chloro-N2-(2-isopropoxy-5-methyl-4-(piperidin-4-yl)phenyl)-N4-(2-(isopropylsulf onyl)phenyl)pyrimidine-2,4-diamine (LDK378) currently in phase 1 and phase 2 clinical trials. J Med Chem 56(14):5675–5690. doi:10.1021/jm400402q Shaw AT, Kim DW, Mehra R, Tan DS, Felip E, Chow LQ, Camidge DR, Vansteenkiste J, Sharma S, De Pas T, Riely GJ, Solomon BJ, Wolf J, Thomas M, Schuler M, Liu G, Santoro A, Lau YY, Goldwasser M, Boral AL, Engelman JA (2014) Ceritinib in ALK-rearranged non-small-cell lung cancer. N Engl J Med 370(13):1189–1197. doi:10.1056/NEJMoa1311107 Guidance for Industry: Bioanalytical Method ValidationUS Department of Health and Human Services FaDA, Center for Drug Evaluation and Research, Rockville, MD (2001) Available from: http://www.fda.gov/CVM (2001) European Medicines Agency (2012) Guideline on bioanalytical method validation