Dinh dưỡng lâm sàng trong phẫu thuật

Springer Science and Business Media LLC - Tập 85 - Trang 320-326 - 2014
A. Weimann1, S. Breitenstein2, J.P. Breuer3, S.E. Gabor4, S. Holland-Cunz5, M. Kemen6, F. Längle7, N. Rayes8, B. Reith9, P. Rittler10, W. Schwenk11, M. Senkal12
1Klinik für Allgemein- und Visceralchirurgie, Klinikum St. Georg gGmbH, Leipzig, Deutschland
2Departement Chirurgie, Kantonsspital Winterthur, Winterthur, Schweiz
3Klinik für Anästhesiologie und operative Intensivmedizin CCM, Charité Universitätsmedizin Berlin, Berlin, Deutschland
4Chirurgische Abteilung, LKH Leoben, Leoben, Österreich
5Kinderchirurgie, Universitäts-Kinderspitals beider Basel, Basel, Schweiz
6Klinik für Chirurgie, Evangelisches Krankenhaus Herne, Herne, Deutschland
7Abteilung für Chirurgie, LK Wiener Neustadt, Wiener Neustadt, Österreich
8Klinik für Allgemein-, Viszeral- und Transplantationschirurgie, Charité Universitätsmedizin Berlin, Berlin, Deutschland
9Klinik für Viszeral-, Kinder- und Gefäßchirurgie, Klinikum Konstanz, Konstanz, Deutschland
10Chirurgische Klinik, Klinikum Großhadern, München, Deutschland
11Allgemein- und Viszeralchirurgie, Asklepios Klinik Altona, Hamburg, Deutschland
12Chirurgische Klinik I, Marien-Hospital Witten gGmbH, Witten, Deutschland

Tóm tắt

Chương trình phục hồi tăng cường sau phẫu thuật (ERAS) trở thành tiêu chuẩn trong quản lý quanh phẫu thuật. Cần cân nhắc đến ảnh hưởng đã được chứng minh liên tục của tình trạng suy dinh dưỡng liên quan đến bệnh lý đối với tỷ lệ morbiditi và tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật. Do đó, những bệnh nhân có nguy cơ chuyển hóa hoặc suy dinh dưỡng rõ rệt cùng với những bệnh nhân có biến chứng sau phẫu thuật cần sự chú ý đặc biệt từ góc độ dinh dưỡng y tế. Các hướng dẫn hiện tại của các hiệp hội dinh dưỡng y tế chuyên nghiệp của Đức và châu Âu (DGEM, ESPEN) về dinh dưỡng đường tiêu hóa và dinh dưỡng tĩnh mạch đã được tổng hợp và cập nhật, phù hợp với các quy định quy trình của Hiệp hội các Hiệp hội Y học Khoa học (AWMF) và Trung tâm Y tế cho Chất lượng Y tế (ÄZQ). Nhóm làm việc đã xây dựng 41 khuyến nghị được đồng thuận trong hội nghị hướng dẫn về dinh dưỡng quanh phẫu thuật với mức độ khuyến nghị như sau: 9 lần A (khuyến nghị dựa trên tài liệu rõ ràng có chất lượng tốt, bao gồm ít nhất một nghiên cứu ngẫu nhiên), 12 lần B (khuyến nghị dựa trên các nghiên cứu không ngẫu nhiên được thực hiện tốt), 13 lần C (khuyến nghị dựa trên báo cáo và ý kiến của các nhóm chuyên gia và/hoặc kinh nghiệm lâm sàng của các nhà cầm quyền được công nhận) và 7 lần KKP (điểm đồng thuận lâm sàng). Dinh dưỡng nhân tạo bổ sung cũng được chỉ định cho những bệnh nhân không có dấu hiệu suy dinh dưỡng rõ rệt, khi có thể dự đoán rằng bệnh nhân sẽ không có khả năng ăn hoặc tiêu thụ lượng calo đường miệng thích hợp trong một thời gian dài sau phẫu thuật.

Từ khóa

#phẫu thuật #dinh dưỡng lâm sàng #phục hồi sau phẫu thuật #suy dinh dưỡng #hướng dẫn dinh dưỡng

Tài liệu tham khảo

Balzano G, Zerbi A, Braga M et al (2008) Fast-track recovery programme after pancreatico- duodenectomy reduces delayed gastric emptying. Br J Surg 95:1387–1393 Bozzetti F (2013) Perioperative nutritional support in the ERAS approach. Clin Nutr 32:872–873 Fearon KC, Ljungqvist O, Von Meyenfeldt M et al (2005) Enhanced recovery after surgery: a consensus review of clinical care for patients undergoing colonic resection. Clin Nutr 24:466–477 Gerritsen A, Besselink MG, Gouma DJ et al (2013) Systematic review of five feeding routes after pancreatoduodenectomy. Br J Surg 100:589–598 Gupta D, Vashi PG, Lammersfeld CA, Braun DP (2011) Role of nutritional status in predicting the length of stay in cancer: a systematic review of the epidemiological literature. Ann Nutr Metab 59:96–106 Gustafsson UO, Scott MJ, Schwenk WN et al (2012) Guidelines for perioperative care in elective colonic surgery: Enhanced Recovery After Surgery (ERAS®) Society recommendations. Clin Nutr 31:783–800 Hiesmayr M, Schindler K, Pernicka E et al (2009) Decreased food intake is a risk factor for mortality in hospitalised patients: the NutritionDay survey 2006. Clin Nutr 28:484–491 Koller M, Schutz T, Valentini L et al (2013) Outcome models in clinical studies: implications for designing and evaluating trials in clinical nutrition. Clin Nutr 32:650–657 Kondrup J, Allison SP, Elia M et al (2003) ESPEN guidelines for nutrition screening 2002. Clin Nutr 22:415–421 Kuppinger D, Hartl WH, Bertok MH et al (2012) Nutritional screening for risk prediction in patients scheduled for abdominal operations. Br J Surg 99:728–737 Lassen K, Soop M, Nygren J et al (2009) Consensus review of optimal perioperative care in colorectal surgery: Enhanced Recovery After Surgery (ERAS) Group recommendations. Arch Surg 144:961–969 Nothacker M, Rütters D (2012) Evidenzbericht (2012): Analyse von Metaanalysen zur perioperativen klinischen Ernährung. Ärztliches Zentrum für Qualiät in der Medizin, Berlin Nygren J, Thacker J, Carli F et al (2012) Guidelines for perioperative care in elective rectal/pelvic surgery: Enhanced Recovery After Surgery (ERAS®) Society recommendations. Clin Nutr 31:801–816 Schwegler I, Holzen A von, Gutzwiller JP et al (2010) Nutritional risk is a clinical predictor of postoperative mortality and morbidity in surgery for colorectal cancer. Br J Surg 97:92–97 Sorensen J, Kondrup J, Prokopowicz J et al (2008) EuroOOPS: an international, multicentre study to implement nutritional risk screening and evaluate clinical outcome. Clin Nutr 27:340–349 Stingel K, Schütz T, Koller M et al (2013) Leitlinie der Deutschen Gesellschaft für Ernährungsmedizin (DGEM) Methodik zum Leitlinien-Update Klinische Ernährung. Aktuel Ernahrungsmed 38:90–96 Van Stijn MF, Korkic-Halilovic I, Bakker MS et al (2013) Preoperative nutrition status and postoperative outcome in elderly general surgery patients: a systematic review. JPEN J Parenter Enteral Nutr 37:37–43 Valentini L, Volkert D, Schütz T et al (2013) Leitlinie der Deutschen Gesellschaft für Ernährungsmedizin (DGEM) – DGEM-Terminologie in der Klinischen Ernährung. Aktuel Ernahrungsmed 38:97–111 Varadhan KK, Neal KR, Dejong CH et al (2010) The enhanced recovery after surgery (ERAS) pathway for patients undergoing major elective open colorectal surgery: a meta-analysis of randomized controlled trials. Clin Nutr 29:434–440 Weimann A, Braga M, Harsanyi L et al (2006) ESPEN Guidelines on Enteral Nutrition: surgery including organ transplantation. Clin Nutr 25:224–244 Weimann A, Ebener C, Hausser L et al (2007) Leitlinie Parenterale Ernährung der DGEM: Chirurgie und Transplantation. Aktuel Ernahrungsmed 32:S114–S123 Weimann A, Breitenstein S, Breuer JP et al (2013) S3-Leitlinie der Deutschen Gesellschaft für Ernährungsmedizin Klinische Ernährung in der Chirurgie. Aktuel Ernahrungsmed 38:399–416