Chromatography ion của các amin aliphatic polyhydroxy có ứng dụng trong dược phẩm

Springer Science and Business Media LLC - Tập 34 - Trang 607-612 - 1992
B. Kersten1
1Searle Research and Development, Skokie, USA

Tóm tắt

Một phương pháp sắc ký ion đã được phát triển để kiểm tra độ tinh khiết của 1-(butylamino)-1-deoxy-D-glucitol (BDG), một amin aliphatic polyhydroxy độc đáo có mối quan tâm dược phẩm, trong sự hiện diện của các amin liên quan và n-butylamine. Sử dụng sắc ký trao đổi cation, một nghiên cứu so sánh về các dung dịch mol loãng của axit hydrochloric (HCl) với lượng millimolar của DL-2,3-diaminopropionic acid (DAP) làm chất eluent đã được thực hiện nhằm tối ưu hóa sự phân tách. Một chất eluent có 10 mM HCl chứa 0.01 mM DAP được tìm thấy là tốt nhất cho việc phân tách các chất phân tích đã cho. Phương pháp đã được xác thực để xác định BDG. Việc xác thực đề cập đến tính tuyến tính, độ chính xác, độ lặp lại và độ chắc chắn của phương pháp. Tính chọn lọc của phương pháp được so sánh với một phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có cặp ion sẵn có. Ngoài ra, độ giữ lại của các chất phân tích này cũng được xác định dựa trên hàm số nghịch đảo của nồng độ cation chất eluent có thể trao đổi. Một biểu đồ các yếu tố dung lượng của các cation hữu cơ so với nghịch đảo của nồng độ ion chất eluent cho thấy tính tuyến tính tốt. Từ dữ liệu độ dốc và giao điểm y, cơ chế giữ lại chính được diễn giải như là trao đổi ion với các tương tác solvophobic.

Từ khóa

#sắc ký ion #độ tinh khiết #1-(butylamino)-1-deoxy-D-glucitol #DAP #trao đổi cation #phân tách.

Tài liệu tham khảo

Dionex Technical Note #20 (1989). C.R. Bird, T.A. Smith, J. Chromatogr.214, 263 (1981). J.A. Zee, R.E. Simard, A. Roy, Can. Inst. Food Sci. Technol. J.14, 71 (1981). T. Seki, J. Chromatogr.207, 286 (1981). N.A. Dierick, I.J. Vervaeke, J.A. Decuypere, H.K. Henderickx, J. Chromatogr.129, 403 (1976). K. Mori, Ind. Health12, 171 (1974). R.A. Wall, J. Chromatogr.60, 195 (1971). M. Yoshioka, A. Ohara, H. Kondo, H. Kanazawa, Chem. Pharm. Bull.17, 1276 (1969). T. Seki, H. Wada, J. Chromatogr.114, 227 (1975). T. Seki, Y. Yamaguchi, K. Noguchi, Y. Yanagihara, J. Chromatogr.332, 9 (1985). J. Vialle, P. Navarro, T.T. Nguyet, P. Lanteri, R. Longeray, J. Chromatogr.549, 159 (1991). L.P. Tikhomirova, M.A. Shnaider, L.D. Londar, N.N. Spiridonova, Izv. Vyssh. Uchebn. Zaved., Khim. Khim. Tekhnol.33, 22 (1990). S.P. Bag, Talanta32, 779 (1985). I. Kifune, K. Oikawa, Niigata Rikagaku5, 9 (1979). R. Daigle, M.C. Mehra, V. Mallet, Chromatographia32, 143 (1991). R.E. Poulson, H.M. Borg, Energy Res. Abstr.12, Abstr. No. 36474 (1987). S.A. Bouyoucos, R.G. Melcher, Am. Ind. Hyg. Assoc. J.47, 185 (1986). W.R. LaCourse, W.A. Jackson, D.C. Johnson, Anal. Chem.61, 2466 (1989). M.G. Scaros, R.J. Rutter, P.K. Yonan, M.L. Prunier, R. Grabner, B. Landis, paper presented at the 14th Conference on Catalyst of Organic Reactions, April 27–29, 1992, Albuquerque, New Mexico, USA. R.D. Rocklin, C.A. Pohl, J. Liquid Chromatogr.6, 1577 (1983). J.A. Polta, D.C. Johnson, K.E. Merkel J. Chromatogr.324, 407 (1985). M.R. Hardy, R.R. Townsend, Y.C. Lee, Anal. Biochem.170, 54 (1988). D.A. Roston, R.R. Rhinebarger, J. Liquid Chromatogr.14, 539 (1991). Dionex Corporation, “Ion Chromatography Cookbook”, Dionex Corporation, Sunnyvale, CA (1987). J.H. Knox, Ed., in “High Performance Liquid Chromatography”, Edinburgh University Press, Edinburgh, Great Britain, 1978; pp. 53–56. D.T. Gjerde, J.S. Fritz, “Ion Chromatography”, 2nd ed., Hüthig, Heidelberg, 1987; pp. 70–73. A. Rahnman, N.E. Hoffman, J. Chromatogr. Sci.28, 157 (1990). H.K. Lee, N.E. Hoffman, J. Chromatogr. Sci.30, 98 (1992).