Nghiên cứu tác động ổn định nhiệt và động học phân hủy không đồng nhất của các phụ gia hợp chất mới trên polyoxymethylene

Journal of Materials Science - Tập 44 - Trang 1251-1257 - 2009
Jian Shi1,2, Bo Jing1,3, Xiaoxuan Zou1,3, Hongjun Luo1,3, Wenli Dai1,2
1College of Chemistry, Xiangtan University, Hunan, China
2Key Laboratory of Polymeric Materials & Application Technology of Hunan Province, Xiangtan University, Hunan, China
3Key Laboratory of Advanced Functional Polymeric Materials of College of Hunan Province, Xiangtan University, Hunan, China

Tóm tắt

Một sự gia tăng trong độ ổn định nhiệt của một số phụ gia mới trên polyoxymethylene (POM) đã được tiến hành thông qua phân tích trọng lượng nhiệt (TGA) (trạng thái tĩnh) và kiểm tra mô-men xoắn (trạng thái động), phản ánh chính xác quá trình trong thực tế. Độ ổn định nhiệt của POM đã được cải thiện khi thêm một số phụ gia, đặc biệt là đối với chất ổn định hợp chất với sáp polyethylene oxy hóa (OPE), polyamide 6 khối lượng phân tử thấp (LMWPA6) và triphenyl phosphate (TPP) từ dữ liệu tĩnh và động. Hơn nữa, các thông số động học cho các chất ổn định hợp chất của sự phân hủy POM đã được tính toán từ các đường cong phân tích trọng lượng nhiệt (TG) bằng phương pháp Coats-Redfern. Kết quả cho thấy rằng nhiệt độ phân hủy của POM có thể được nâng cao rõ rệt nhờ các chất ổn định hợp chất OPE/LMWPA6/TPP. Bài kiểm tra độ ổn định nhiệt lâu dài của POM cho thấy rằng POM với hệ thống ổn định nêu trên không có sự giảm sút rõ rệt về độ bền va đập sau thời gian bảo quản 15 ngày trong lò ở 140 °C.

Từ khóa

#độ ổn định nhiệt #polyoxymethylene #phụ gia #phân tích trọng lượng nhiệt #động học phân hủy

Tài liệu tham khảo

Hasegawa S, Takeshita H, Yoshii F et al (2000) Polymer 41:111 Hisakatsu H, Kohji T (2003) Polymer 44:6973 Showaib EA, Wyzgoski MG (2002) J Mater Sci 37:1895. doi:https://doi.org/10.1023/A:1014971922547 Pearson AWN, Groves GW (1976) J Polym Sci: Polym Phys Ed 14:903 Lüftl S, Archodoulaki VM, Seidler S (2006) Polym Degrad Stab 91:464 Stohler FR, Berger K (1990) Angew Makromol Chem 176/177(3074):323 Moulinié P, Paroli RM, Wang ZY, Delgado AH (1996) Polym Test 15:75 Archodoulaki VM, Lüftl S, Seidler S (2008) Polym Test 27:236 Alsup et al (1961) United States Patent no. 2, 993, 025 Johnson R W (1978) United States Patent no. 4, 098, 843 Hu YL, Ye L (2006) Polymer 47:2649 Wagman M E et al (1987) United States Patent no. 4, 640, 949 Hu YL, Zheng X, Ye L (2005) J Appl Polym Sci 97:2387 Li X, Qu MJ (2007) Plastic Manuf (Chinese) 1/2(150):77 Coats AW, Redfern JP (1964) Nature 201(4914):68 Yu J (2001) Appl Eng Plast Chinese 29(4):28 Chang FC, Yang MY (1990) Polym Eng Sci 30:543 Kumar G, Mahesh L, Neelakantan NR, Subramanisn N (1993) Polym Int 31:289 Lüftl S, Archodoulaki VM, Koch T, Seidler S (2008) J Vinyl Addit Technol 10:21 Kern W (1967) Chemiker-Ztg/Chem Apparatur 91(8):255 Archodoulaki VM, Lüftl S, Seidler S (2004) Polym Degrad Stab 86(1):75 Youliang Hu, Lin Ye, Xiaowen Zhao (2006) Polymer 47:2656