Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Hấp Thụ Hồng Ngoại Bởi Kim Loại Hạt
Tóm tắt
Tính chất hồng ngoại của kim loại hạt và siêu dẫn tương ứng qualitatively với các ý tưởng về môi trường hiệu quả, với hành vi cách điện dưới một chuyển tiếp thấm và phản ứng kim loại phía trên. Một ngoại lệ là hấp thụ hồng ngoại xa ở nồng độ kim loại thấp, mạnh hơn nhiều so với dự đoán lý thuyết. Các phép đo về siêu dẫn và kim loại thông thường trong các môi trường khác nhau gợi ý rằng hấp thụ này chủ yếu là lưỡng cực điện thay vì lưỡng cực từ (dòng điện xoáy) mà đáng lẽ phải là tổn thất tần số thấp chiếm ưu thế trong các hạt dẫn điện cao. Các phép đo về mẫu cụm và mẫu không cụm cho thấy rằng sự hấp thụ hồng ngoại xa mạnh mẽ không phát sinh từ việc cụm lại của các hạt kim loại cá nhân, mặc dù việc cụm lại dẫn đến tăng hấp thụ khoảng gấp mười lần.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
L. Harris, T. R. McGinnes, and B. M. Siegel, J. Opt. Soc. Am. 38, 583 (1948).
For a review, see G. L. Carr, S. Perkowitz, and D. B. Tanner, in Infrared and Millimeter Waves, Vol. 15, edited by K. J. Button (Academic Press, Orlando, 1984).
A collection of recent papers can be found in ETOPIM2, edited by J. Lafait and D. B. Tanner (North-Holland, Amsterdam, 1989). This is also available as Physica A
R. P. Devaty, Physica A 157, 262 (1989).
D. B. Tanner, A. J. Sievers, and R. A. Buhrman, Phys. Rev. B 11, 1330 (1974).
C. G. Granqvist, R. A. Buhrman, and A. J. Sievers, Phys. Rev. Lett. 10, 625 (1976).
N. E. Russell, J. C. Garland, and D. B. Tanner, Phys. Rev. B 23, 632 (1981).
G. L. Carr, R. L. Henry, N. E. Russell, J. C. Garland, and D. B. Tanner, Phys. Rev. B 24, 777 (1981).
R. P. Devaty and A. J. Sievers, Phys. Rev. Lett. 52, 1344 (1984).
W.A. Curtin and N. E. Ashcroft, Phys. Rev. B 31, 3287 (1985).
Sung-Ik Lee, Tae Won Noh, Kevin Cummings, and J. R. Gaines, it Phys. Rev. Lett. 55, 1626 (1985); Tae Won Noh, Sung-Ik Lee, Yi Song, and J. R. Gaines, Phys. Rev. B 34, 2882 (1986).
Y. H. Kim and D. B. Tanner, Phys. Rev. B39, 3585 (1989).
G. L. Carr, J. C. Garland, and D. B. Tanner, Phys. Rev. Lett. 50, 1607 (1983).
For some samples, a thick (~ 2 cm) layer of KCI was compressed on top of the AI/KCI mixture. The interference fringes in this thick sample were not resolved. This fringe removal scheme gave results similar to just averaging out the periodic oscillations in the data.
R. E. Glover and M. Tinkham, Phys. Rev. 108, 243 (1957).
J. C. M. Garnett, Philos. Trans. R. Soc. London 203, 385 (1904); 205, 237 (1906).
D. A. G. Bruggeman Ann. Phys. (Leipzig) 24, 636 (1935).
R. Landauer, J. Appl. Phys. 23, 779 (1952).
K. D. Cummings, J. C. Garland, and D. B. Tanner, Phys. Rev. B 30, 4170 (1984).
D. C. Mattis and J. Bardeen, Phys. Rev. 111, 412 (1958).
E. Simanek, Phys. Rev. Lett. 38, 1161 (1977); R. Ruppin, Phys. Rev. B 19,1318 1979.
P. N. Sen and D. B. Tanner, Phys. Rev. B 26, 3582 (1982).
G. A. Niklasson, S. Yatsuya, and C. G. Granqvist, Solid State Commun. 59, 579 (1986); G. A. Niklasson, Physica A 157 364 (1989).
D. J. Bergman, Ann. Phys. (NY) 138, 78 (1982); G. W. Milton, J. Appl. Phys. 52, 5286 (1981).
T. S. Ericksson, A. Hjortberg, G. A. Niklasson, and C. G. Granqvist, Appl. Optics 20, 2742 (1981).
J. Garner and D. Stroud, Phys. Rev. B28, 2447 (1983).