Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Nghiên cứu chuyển hóa in vitro của chiết xuất Rhizoma coptidis sử dụng microsome gan được cố định trên hạt nano từ tính
Tóm tắt
Mặc dù nghiên cứu chuyển hóa các hợp chất hoạt tính riêng lẻ được chiết xuất từ cây thảo dược đã rất sâu sắc, nhưng điều này không thể phản ánh đúng thực tế của các loại thảo dược, vì các chất chiết xuất từ thảo mộc thường chứa nhiều thành phần. Để giải quyết vấn đề này, cần phải nghiên cứu các chiết xuất toàn phần của thảo dược. Microsome đã được sử dụng phổ biến trong nghiên cứu chuyển hóa thuốc in vitro, và nhiều vật liệu khác nhau đã được sử dụng để cố định microsome nhằm phát triển các phản ứng sinh học hiệu quả và tái sử dụng cao trong lĩnh vực này. Trong nghiên cứu này, microsome gan chuột đã được cố định trên các hạt nano từ tính (LMMNPs) để phát triển một phản ứng sinh học nanoparticle hoạt động cao và có thể thu hồi. Sử dụng phản ứng sinh học này, chúng tôi đã nghiên cứu chuyển hóa in vitro của chiết xuất từ Rhizoma coptidis. Việc ủ berberin, một thành phần hoạt tính chính của R. coptidis, với LMMNPs trong 20 phút đã tạo ra hai chất chuyển hóa, tức là demethyleneberberine và thalifendine, với mức độ cao. Từ việc so sánh các quá trình thời gian hình thành thalifendine thu được bằng phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cực cao – khối phổ, chúng tôi nhận thấy rằng LMMNPs có hoạt tính sinh học cao hơn so với microsome gan tự do trong việc chuyển hóa berberin. Hơn nữa, hoạt tính của LMMNPs vẫn gần như không thay đổi sau sáu lần sử dụng liên tiếp trong các thử nghiệm ủ. Sự chuyển hóa của các chiết xuất R. coptidis bằng LMMNPs đã được nghiên cứu. Hai chất chuyển hóa của berberin, tức là demethyleneberberine và thalifendine, đã được phát hiện. Sau một nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm tìm kiếm hỗ trợ cho quan sát này, chúng tôi nhận thấy rằng demethyleneberberine là chất chuyển hóa chung của năm loại alcaloid thuộc nhóm protoberberine có trong chiết xuất R. coptidis, bao gồm palmatine, jatrorrhizine, columbanine, epiberberine và berberin.
Từ khóa
#Rhizoma coptidis #microsome gan #hạt nano từ tính #chuyển hóa in vitro #berberin #demethyleneberberine #thalifendineTài liệu tham khảo
Harvey AL (2008) Drug Discov Today 13:894–901
Grant SJ, Bin YS, Kiat H, Chang D (2012) BMC Publ Health 12:299–304
Li SG, Chen HY, Ou-Yang CS, Wang XX, Yang XZ, Tong Y, Cho WCS (2013) PLoS One 8(2):e57604
Lan K, Wei J (2010) Curr Drug Metab 11(1):105–113
Xie G (2012) J Proteome Res 11(6):3449–3457
Xin GZ (2011) Curr Drug Metab 12(9):809–817
Yu S, Pang XY, Deng YX, Liu L, Liang Y, Liu XD, Xie L, Wang GJ, Wang XT (2007) Int J Mass Spectrom 268(1):30–37
Ma BL, Ma YM, Shi R, Wang TM, Zhang N, Wang CH, Yang Y (2010) J Ethnopharmacol 128(2):357–364
Liu FQ, Li ZD, Shi XJ, Zhong MK (2011) J Pharm Biomed 56(5):1006–1015
Zhang YF, Shi PY, Yao H, Shao Q, Fan XH (2012) Curr Drug Metab 13(5):510–523
Wang XJ, Sun WJ, Sun H, Lv HT, Wu ZM, Wang P, Liu L, Cao HX (2008) J Pharm Biomed 46(3):477–490
Nicoli R, Bartolinin M, Rudaz S, Andrisano V, Veuthey JL (2008) J Chromatogr A 1206:2–10
Tanvir S, Pantigny J, Morandat S, Pulvin S (2009) Colloids Surf B 68:178–183
Sakai-Kato K, Kato M, Homma H, Toyo’oka T, Utsunomiya-Tate N (2005) Anal Chem 77:7080–7083
Qing LS, Xue Y, Zheng Y, Xiong J, Liao X, Ding LS, Li BG, Liu YM (2010) J Chromatogr A 1217(28):4663–4668
Qing LS, Shan XQ, Xu XM, Xue Y, Deng WL, Li BG, Wang XL, Liao X (2010) Rapid Commun Mass Spectrom 24(22):3335–3339
Qing LS, Xue Y, Deng WL, Liao X, Xu XM, Li BG, Liu YM (2011) Anal Bioanal Chem 399(3):1223–1231
Qing LS, Tang N, Xue Y, Liang J, Liu YM, Liao X (2012) Anal Methods 4(6):1612–1615
Wagner H (2011) Chromatographic fingerprint analysis of herbal medicines, 2nd edn. Springer, Vienna
Choi UK, Kim MH, Lee NH (2007) J Microbiol Biotechnol 17(11):1880–1884
Kim HY, Shin HS, Park H, Kim YC, Yun YG, Park S, Shin HJ, Kim K (2008) J Clin Virol 41(2):122–128
Tang J, Feng YB, Tsao S, Wang N, Curtain R, Wang YW (2009) J Ethnopharmacol 126(1):5–17
Liu YT, Hao HP, Xie HG, Lv H, Liu CX, Wang GJ (2009) J Pharm Sci 98(11):4391–4401
Li Y, Ren G, Wang YX, Kong WJ, Yang P, Wang YM, Li YH, Yi H, Li ZR, Song DQ, Jiang JD (2011) J Transl Med 9:62
Lake BG (1987) In: Snell K, Mullock B (eds) Biochemical toxicology: a practical approach. IRL, Oxford, pp 183–215
Bradford MM (1976) Anal Biochem 72(1–2):248–254
Lvov Y (2000) In: Lvov Y, Möhwald H (eds) Protein architecture: interfacing molecular assemblies and immobilization biotechnology. Dekker, New York, pp 125–167
Bajrami B, Hvastkovs EG, Jensen GC, Schenkman JB, Ruling JF (2008) Anal Chem 80:922–932
Zuo F, Nakamuta N, Akao T, Hattori M (2006) Drug Metab Dispos 34(12):2064–2072
Liu YT, Hao HP, Xie HG, Lai L, Wang Q, Liu CX, Wang GJ (2010) Drug Metab Dispos 10:1779–1784
Dou SS, Zhu SL, Dai WX, Zhang WD, Zhang Y, Liu RH (2010) Chem Res Chin Univ 26(5):735–741
Guo Y, Li F, Ma XC, Cheng XG, Zhou HH, Klaassen C (2011) Xenobiotica 41(11):996–1005
Bajrami B, Zhao LL, Schenkman JB, Rusling JF (2009) Anal Chem 81(24):9921–9929
Ren LL, Xue XY, Zhang FF, Xu Q, Liang XM (2007) J Sep Sci 30(6):833–842
Kong WJ, Zhao YL, Xiao XH, Jin C, Li ZL (2009) Phytomedicine 16(10):950–959
