Chiết xuất pha rắn trực tiếp – Điện di capillary cho việc xác định các loại thuốc barbiturate trong nước tiểu của con người

Analytical Sciences - Tập 30 - Trang 971-977 - 2014
Igor Botello1, Francesc Borrull1, Carme Aguilar1, Marta Calull1
1Departament de Química Analítica i Química Orgànica, Faculty of Chemistry, Universitat Rovira i Virgili, Tarragona, Spain

Tóm tắt

Sự lạm dụng các loại thuốc barbiturate đang rất phổ biến, và việc phát triển các phương pháp để tách biệt và định lượng hiệu quả là cần thiết. Ba loại thuốc barbiturate đã được tiền cô đặc và xác định bằng phương pháp chiết xuất pha rắn (SPE) kết hợp với điện di capillary (CE) trong mẫu nước tiểu. Các thông số khác nhau ảnh hưởng đến quá trình tiền cô đặc đã được đánh giá, chẳng hạn như pH mẫu, thể tích của đệm eluate và thời gian tiêm mẫu. Chiến lược này đã nâng cao độ nhạy phát hiện từ 170 đến 1840 lần so với phương pháp tiêm thủy động học thông thường. Phương pháp này cung cấp giới hạn phát hiện (LOD) cho các mẫu chuẩn trong khoảng từ 0,5 đến 5 ng/mL với giá trị lặp lại và tái sản xuất tốt. Các LOD thu được cho các mẫu nước tiểu nằm trong khoảng từ 5 đến 60 ng/mL. Việc xác thực với các mẫu nước tiểu của con người được bổ sung các hợp chất đã nghiên cứu chứng minh tính khả thi của phương pháp tối ưu hóa này. Phương pháp này cung cấp một phân tích nhạy cảm và tái lập đối với các mẫu nước tiểu trong việc xác định các loại thuốc barbiturate.

Từ khóa

#barbiturate #chiết xuất pha rắn #điện di capillary #nước tiểu #độ nhạy phát hiện

Tài liệu tham khảo

L. A. Kartsova and E. A. Bessonova, J. Anal. Chem., 2009, 64, 326. M. C. Breadmore, M. Dawod, and J. P. Quirino, Electrophoresis, 2011, 32, 127. R. Ramautar, G. J. de Jong, and G. W. Somsen, Electrophoresis, 2012, 33, 243. P. Puig, F. Borrull, M. Calull, and C. Aguilar, TrAC, Trends Anal. Chem., 2007, 26, 664. R. Ramautar, G. W. Somsen, and G. J. Jong, Electrophoresis, 2010, 31, 44. P. Puig, F. Borrull, M. Calull, and C. Aguilar, Anal. Chim. Acta, 2008, 616, 1. I. Botello, F. Borrull, C. Aguilar, and M. Calull, Electrophoresis, 2012, 33, 528. I. Maijó, F. Borrull, M. Calull, and C. Aguilar, Electrophoresis, 2011, 32, 2114. S. Almeda, L. Arce, and M. Valcárcel, Curr. Anal. Chem., 2010, 6, 126. I. Botello, F. Borrull, M. Calull, C. Aguilar, G. W. Somsen, and G. J. de Jong, Anal. Bioanal. Chem., 2012, 403, 777. A. Ashnagar, N. G. Naseri, and B. Sheeri, Chin. J. Chem., 2007, 25, 382. G. A. Shabir, T. K. Bradshaw, S. A. Arain, and G. Q. Shar, J. Liq. Chromatogr. Relat. Technol., 2010, 33, 61. M. Iwai, H. Hattori, T. Arinobu, A. Ishii, T. Kumazawa, H. Noguchi, O. Suzuki, and H. Seno, J. Chromatogr. B, 2004, 806, 65. S. Kanno, K. Watanabe, S. Hirano, I. Yamagishi, K. Gonmori, K. Minakata, and O. Suzuki, Forensic Toxicol., 2009, 27, 103. F. Q. Ye, J. C. Pan, G. X. Hu, D. Lin, J. Y. Zhu, and X. Q. Wang, Chromatographia, 2010, 72, 743. Y. Martín-Biosca, S. Sagrado, R. M. Villanueva-Camanas, and M. J. Medina-Hernández, J. Pharm. Biomed. Anal., 1999, 21, 331. H. X. Zhao, Y. M. Qiu, L. P. Wang, J. Qiu, W. K. Zhong, Y. Z. Tang, D. N. Wang, and Z. Q. Zhou, Chin. J. Anal. Chem., 2005, 33, 777. H. X. Zhao, L. P. Wang, Y. M. Qiu, Z. Q. Zhou, W. K. Zhong, and X. Li, Anal. Chim. Acta, 2007, 586, 399. T. F.Jiang, Y. H. Wang, Z. H. Lv, and M. E. Yue, Chromatographia, 2007, 65, 611. D. C. Delinsky, K. Srinivasan, H. M. Solomon, and M. G. Bartlett, J. Liq. Chromatogr. Relat. Technol., 2002, 25, 113. Q. L. Wang, L. Y. Fan, W. Zhang, and C. X. Cao, Anal. Chim. Acta, 2006, 580, 200. K. Ohyama, M. Wada, G. A. Lord, Y. Ohba, O. Fujishita, K. Nakashima, C. K. Lim, and N. Kuroda, Electrophoresis, 2004, 25, 594. S. Li and S. G. Weber, Anal. Chem., 1997, 69, 1217. K. E. Ferslew, A. N. Hagardorn, and W. F. McCormick, J. Forensic Sci., 1995, 40, 245. Y. Kataoka, K. Makino, and R. Oishi, Electrophoresis, 1998, 19, 2856. A. Kadi, M. Hefnawy, S. Julkhuf, M. Abounassif, G. Mostafa, M. G. Kassem, S. Attia, and A. Al-Ghamdi, Analyst, 2011, 136, 2858. I. Botello, F. Borrull, M. Calull, and C. Aguilar, J. Sep. Sci., 2013, 36, 524. M. L. Luis, D. Blanco, J. J. Arias, F. Jiménez, A. Jiménez, and J. M. G. Fraga, J. Liq. Chromatogr. Relat. Technol., 2001, 24, 1921. Y. Hori, M. Fujisawa, K. Shimada, Y. Hirose, and T. Yoshioka, Biol. Pharm. Bull., 2006, 29, 7. J. Sheng, J. P. Lei, H. X. Ju, C. J. Song, and D. M. Zhang, Anal. Chim. Acta, 2010, 679, 1. Oasis (R) Applications Notebook. Family of sample extraction products, Waters Corp., 2003.