Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Minh họa Hiệu suất Lưu trữ Chất thải Phóng xạ Cao: Sử dụng Thước đo Thay thế để Đánh giá Dòng phóng xạ Mô hình
Tóm tắt
Các chỉ số bổ sung đã được sử dụng trong việc phát triển một trường hợp an toàn nhằm tránh những không chắc chắn trong mô hình sinh quyển được sử dụng để ước lượng liều lượng hoặc rủi ro thông thường. Ví dụ, dòng phóng xạ có thể được sử dụng để đánh giá hiệu quả của hiệu suất của rào chắn. Tuy nhiên, việc xác định các thước đo liên quan để so sánh là rất khó khăn, vì dòng radiactivity tự nhiên xảy ra do các quá trình địa chất khác nhau nhiều tùy thuộc vào thời gian và vị trí. Bài báo này thảo luận về tính liên quan của các thước đo thay thế để đánh giá dòng phóng xạ phóng xạ đã được mô hình bằng cách lựa chọn các thước đo được tính toán từ dòng các hạt nhân tự nhiên tại điểm thoát nước ngầm từ địa quyển đến tầng chứa nước; sau đó những thước đo này sẽ được so sánh với các dòng phóng xạ từ bãi đổ chất thải tại cùng một điểm. Những thước đó như vậy tránh các quá trình địa chất bề mặt có thể góp phần vào các dòng tự nhiên, cho phép so sánh tại một điểm đánh giá chung phù hợp mà tránh phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể của địa điểm. Hiệu quả và độ tin cậy của hiệu suất rào chắn được chứng minh bằng cách sử dụng các thước đo đã được phát triển và độ nhạy của phân tích đối với dòng nước ngầm được minh họa.
Từ khóa
#dòng phóng xạ #chất thải phóng xạ cao #mô hình sinh quyển #hiệu suất rào chắn #thước đo thay thế #nước ngầmTài liệu tham khảo
International Atomic Energy Agency, IAEA-TECDOC-767, Vienna (1994).
International Atomic Energy Agency, IAEA-TECDOC-1372, Vienna (2003).
A. Takasu, M. Naito, H. Umeki, and S. Masuda . Application of Supplementary Safety Indicators for H12 Performance Assessment, Mater. Res. Soc. Symp. Proc. 663, pp. 907–917(2000).
B. Miller, G. Smith, D. Savage, P. Towler and S. Wingefors, Radiochim. Acta, 74, pp. 289–295 (1996).
K. Miyahara, H. Makino, A. Takasu, M. Naito, H. Umeki, K. Wakasugi and K. Ishiguro . Application of Non-dose Risk Indicators for Confidence-Building in the H12 Safety Assessment, International Atomic Energy Agency, IAEA TECDOC-1282, pp.113–125, Vienna (2002).
Japan Nuclear Cycle Development Institute, JNC TN1410 2000-001; JNC TN1410 2000-004 (2000).
H. Umeki . Key Aspects of the H12 Safety Case, Mater. Res. Soc. Symp. Proc. 663, pp. 701–711 (2000).
K. Miyahara, H. Makino, T. Kato, K. Wakasugi, A. Sawada, Y. Ijiri, A. Takasu, M. Naito and H. Umeki . An Overview of the H12 Performance Assessment in Perspective, Mater. Res. Soc. Symp. Proc. 713, pp. 177–187 (2001).
International Atomic Energy Agency, IAEA-TECDOC-1464, Vienna (2005).
N. Tomoyose, A. Tanahara, M. Takemura, A. Toguchi and H. Taira, Geochem. J., 31, pp.227–233 (in Japanese) (1997).
K. Kametani and T. Matsumura, RADIOISOTOPES, 32, pp.18–21 (in Japanese) (1983).
K. Kametani, K. Tomura, RADIOISOTOPES, 25, pp.38–40 (in Japanese) (1976).
T. Hashimoto and T. Kubota, RADIOISOTOPES, 38, pp.415–420 (in Japanese) (1989).
Science and Technology Agency: Notification No.5 (in Japanese) (2000).