Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Xác định các vị trí phosphoryl hóa và acetyl hóa trong αA-crystallin của thủy tinh thể (mus musculus) sau khi điện di gel hai chiều
Tóm tắt
Các biến đổi sau dịch mã đang được quan tâm nhiều vì sự liên quan của chúng trong các hệ thống sinh học, khi mà protein thường được kích hoạt hoặc vô hiệu hóa thông qua phoshor hóa, glycation và acetyl hóa [1, 2]. Trong quá trình lão hóa của thủy tinh thể mắt, số lượng các isoprotein αA-crystallin tăng lên. Điều này có thể được quan sát qua việc sử dụng điện di gel hai chiều (2D-PAGE). Số lượng điểm αA-crystallin trong gel tăng lên khi thủy tinh thể mắt lão hóa. Để phân tích thêm, các điểm trong 2D-PAGE được cắt ra và việc xác định các protein được thực hiện bằng cách sử dụng nanoLC-ESI-MS/MS (khối phổ kết hợp sắc ký lỏng ion hóa phun). Dữ liệu MS/MS được tạo ra đã được phân tích bằng cách sử dụng thuật toán Sequest. Các tìm kiếm với các tham số khác nhau đã được thực hiện nhằm đạt được độ phủ trình tự hoàn chỉnh và xác định các biến đổi sau dịch mã của αA-crystallin. N-terminus acetyl hóa của protein này đã được phát hiện. Hơn nữa, phosphoryl hóa của serine 122 và 148 đã được xác định ở hai vị trí khác nhau.
Từ khóa
#biến đổi sau dịch mã #αA-crystallin #thủy tinh thể #điện di gel hai chiều #phoshor hóa #acetyl hóaTài liệu tham khảo
Kantorow M, Piatigorsky J (1998) Int J Biol Macromol 22:307–314
Derham BK, Harding JJ (1999) Prog in Retinal and Eye Research 18(4):463–509
Colvis CM, Duglas-Tabor Y, Werth KB, Vieira NE, Kowalak JA, Janjani A, Yergey AL, Garland DL (2000) Electrophoresis 21:2219–2227
Jaenicke R (1994) Naturwissenschaften 81:423–429
Horwitz J (1992) Proc Natl Acad Sci USA 89:10449–10453
Farnsworth P, Singh K (eds) (1998) Special Issue Int J Biol Macromol 22:149–344
Vanhoudt J, Aerts T, Abgar S, Clauwaert J (1998) Int J Biol Macromol 22:229–237
van den Oetelaar PJM, Clauwaert J, van Laethem M, Hoenders (1985) J Biol Chem 260:14030–14034
Chiesa R, Gawinowicz-Kolks MA, Kleiman NJ, Spector A (1988) Exp Eye Res 46:199–208
Chiesa R, Gawinowicz-Kolks MA, Kleiman NJ, Spector A (1987) Biochem Biophys Res Commun 162:1494–1501
Spector A, Chiesa R, Sredy J, Garner W (1985) Proc Natl Acad Sci USA 82:4712–4716
Takemoto L (1996) Exp Eye Res 62:499–504
Kantorow M, Piatigorsky J (1994) Proc Natl Acad Sci USA 91:3112–3116
Kantorow M, Horwitz J, van Boekel MA, de Jong W, Piatigorsky J (1995) J Biol Chem 270:17215–17220
Strous GJ, van Westreenen H, Bloemendal H (1973) Eur J Biochem 38(1):79–85
Klose J, Kobalz U (1995) Electrophoresis 16(6):1034–1059
Jungblut PR, Otto A, Favor J, Löwe M, Müller E-C, Kastner M, Sperling K, Klose J (1998) FEBS Letters 435:131–137
Doherty NS, Littmann BH, Reilly K, Swindell AC, Buss JM, Anderson NL (1998) Electrophoresis 19:355–363
Schäfer H, Nau K, Sickmann A, Erdmann R, Meyer HE (2001) Electrophoresis 22: 2955–2968
Eng JK, McCormack AL, Yates 3rd JR (1994) J Am Soc Mass Spectrom 5:976–989
Yates 3rd JR, Eng JK, McCormack AL, Schieltz D (1995) Anal Chem 67(8): 1426–36
Yates 3rd JR, Eng JK, McCormack AL (1995) Anal Chem 67(18): 3202–10
Ducret A, Van Oostveen I, Eng JK, Yates 3rd JR, Aebersold R (1998) Prot Sci 7:706–719
Clauser KR, Baker PR, Burlingame AL (1999) Anal Chem 71(14): 2871–2882
Ueda Y, Fukiage C, Shih M, Shearer TR, David LL (2002) Molecular & Cellular Proteomics 1:357–365
Kamei A, Hamaguchi T, Matsuura N, Iwase H, Masuda K (2000) Biol Pharm Bull 23:226–230
Miesbauer LR, Zhou X, Yang Z, Sun Y, Smith DL, Smith JB (1994) J Biol Chem 269:12494–502
Groenen PJ, Merck KB, de Jong WW, Bloemendahl H (1994) Eur J Biochem 225:1-19
Yang Z, Chamorro M, Smith DL, Smith JB (1994) Curr Eye Res 13:415–421
Voorter CE, Mulders JW, Bloemendahl H, de Joong WW (1986) Eur J Biochem 160:203–210
Kouzarides T (2000) EMBO J 19:1176–1179
MacCoss MJ, McDonald WH, Saraf A, Sadygov R, Clark JM, Tasto JJ, Gould KL, Wolters D, Washburn M, Weiss A, Clark JI, Yates III JR (2002) PNAS 99 (12):7900–7905
Takemoto LJ (1996) Exp Eye Res 62:499–504