Tính chất Thủy động lực học và Chuyển giao Khối lượng của Các Thiết bị Liên tục Ly tâm Hình vòng trong Việc Tái chế Caprolactam từ Nước Thải

Applied Mechanics and Materials - Tập 330 - Trang 792-798
Yan Xu1, Kang Tang1, Zhi Shan Bai1, Hua Lin Wang1
1East China University of Science and Technology

Tóm tắt

Việc thu hồi caprolactam từ nước thải là một vấn đề quan trọng và đầy thử thách trong ngành công nghiệp. So với các cột chiết xuất thường được áp dụng trong việc thu hồi caprolactam, thiết bị liên tục ly tâm hình vòng có cấu trúc gọn gàng, dễ bảo trì, và có khả năng thông lượng và hiệu suất cao với mức tiêu thụ năng lượng thấp, v.v., điều này đã dẫn đến ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp. Các yếu tố ảnh hưởng như tỷ lệ dòng chảy, bán kính của bờ nặng, và tốc độ quay lên entrainment, khả năng tách biệt và hiệu suất chuyển giao khối lượng đã được nghiên cứu với các thiết bị liên tục ly tâm hình vòng để thu hồi caprolactam. Kết quả cho thấy caprolactam với độ tinh khiết 99.99%, khả năng tách biệt tối đa đạt 109L và hiệu suất chuyển giao khối lượng cao nhất đạt 99.8% đã được ghi nhận.

Từ khóa

#caprolactam #thu hồi #nước thải #thiết bị liên tục ly tâm #hiệu suất chuyển giao khối lượng

Tài liệu tham khảo

F. Xie, M. Zhu, J. Liu, C. He: Chin. J. Chem. Eng Vol. 10 (2002), pp.677-680.

T. C. Lo, M. H. I. Baird, C. Hanson: Handbook of Solvent Extraction (John Wiley& Sons, New York 1983).

M. L. Van Delden, N. J. M. Kuipers, A. B. De Haan: J. Chem. Eng Vol. 49 (2004), pp.1760-1770.

M. W. Davis, E. J. Weber: Ind Eng Chem Res Vol. 52 (1960), p.929.

G. J. Bernstein, D. E. Grodsvenor, J. F. Lenc, N. M. Levitz, ANL-7969 (1973).

G. J. Bernstein, D. E. Grosvenor, J. F. Lenc, N. M. Levitz: Nucl. Technol Vol. 20 (1973), pp.200-202.

K. T. Klasson, P. A. Taylor, J. F. Walker, S. A. Jones, R. L. Cummins, S.A. Richardson: Sep. Sci. Technol Vol. 40 (2005), pp.453-462.

D. H. Meikrantz, L. L. Macaluso, W. D. Flim, C. J. Heald, G. Mendoza & S. B. Meikrantz: Chemical Engineering Communications Vol. 189 (2002), pp.1629-1639.

Masaumi Nakahara, Kazunori Nomura: Chemical Engineering Science Vol. 66(2011), pp.740-746.

Jin-Quan Xu, Wu-Hua Duan, Xiu-Zhu Zhou, Jia-Zhen Zhou: Journal of Hazardous Materials Vol. 131 (2006), pp.98-102.

J. Q. Zhu, J. Chen, C. Y. Li, W. Y. Fei: Sep. Purif. Technol Vol. 56 (2007), P. 237-240.

J. F. Birdwell, J. McFarlane, R. D. Hunt, H. M. Luo, D. W. Depaoli, D. L. Schuh, S. Dai: Sep. Sci. Technol Vol. 41 (2006), pp.2205-2223.

D. H. MEIKRANTZ, S. B. MEIKRANTZ , L. L. MACALUSO: Chem. Eng. Commun Vol. 188 (2001), pp.115-127.

G. N. Kraai, B. Schuur, F. van Zwol, H. H. van de Bovenkamp, H .J. Heeres: Chem. Eng. J Vol. 154 (2009), pp.384-389.

W. H. Duan, C. L. Song, Q. L. Wu, X. Z. Zhou, J. Z. Zhou: Sep. Sci. Technol Vol. 40 (2005), pp.1871-1883.

J. Q. Xu, W. H. Duan, X. Z. Zhou, J. Z. Zhou: J. Hazard. Mater Vol. 131 (2006), pp.98-102.

X. Z. Zhou, J. Z. Zhou, C. Q. Zhang, W. D. Yu: Sep. Sci. Technol Vol. 32 (1997), pp.2705-2713.