Tính Dẫn Điện Cao và Tính Trong Suốt Của Màng PEDOT:PSS Có Chất Phụ Gia Fluorosurfactant Dùng Cho Điện Cực Trong Suốt, Dẻo Dai

Advanced Functional Materials - Tập 22 Số 2 - Trang 421-428 - 2012
Michael Vosgueritchian1, Darren J. Lipomi1, Zhenan Bao1
1Department of Chemical Engineering, Stanford University, 381 North‐South Mall, Stanford, CA 94305‐5025, USA.

Tóm tắt

Tóm tắt

Màng poly-(3,4-ethylenedioxythiophene):poly(styrenesulfonic acid) (PEDOT:PSS) dẫn điện cao và trong suốt, được bổ sung chất phụ gia fluorosurfactant, đã được chế tạo cho điện cực trong suốt và co dãn. Màng PEDOT:PSS xử lý bằng fluorosurfactant thể hiện sự cải thiện 35% về điện trở tấm (Rs) so với màng không xử lý. Ngoài ra, chất fluorosurfactant khiến dung dịch PEDOT:PSS có thể được lắng đọng trên các bề mặt kỵ nước, bao gồm màng PEDOT:PSS đã được lắng đọng trước và nung (cho phép lắng đọng màng đa lớp, có độ dẫn điện cao và dày) và cơ chất poly(dimethylsiloxane) (PDMS) co dãn (cho phép tạo ra các thiết bị điện tử co dãn). Màng PEDOT:PSS bốn lớp có Rs là 46 Ω trên mỗi ô vuông với độ truyền qua là 82% (tại 550 nm). Các màng này, khi lắng đọng trên cơ chất PDMS căng trước và đã được làm gấp nếp, cho thấy có thể co dãn đảo ngược mà không thay đổi Rs, trong suốt hơn 5000 chu kỳ co dãn từ 0 đến 10%. Sử dụng màng PEDOT:PSS đa lớp làm anot, các thiết bị quang điện hữu cơ không sử dụng indium tin oxide (ITO) đã được chế tạo và cho thấy hiệu suất chuyển đổi năng lượng ngang bằng với những thiết bị dùng ITO làm anot. Những kết quả này cho thấy rằng màng PEDOT:PSS dẫn điện cao không chỉ có thể được sử dụng làm điện cực trong suốt trong các thiết bị mới (nơi mà không thể sử dụng ITO), chẳng hạn như OPVs co dãn, mà còn có tiềm năng thay thế ITO trong các thiết bị truyền thống.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1002/adma.201003188

10.1063/1.367025

10.1063/1.126052

10.1021/nn9002456

10.1002/adfm.200901960

10.1038/nnano.2010.132

10.1021/nl102725k

10.1021/nl073296g

Kirchmeyer S., 2005, J. Mater. Sci., 15, 2077

10.1002/anie.198103611

10.1021/cr9002962

10.1038/nnano.2006.52

10.1021/nn9010076

10.1002/smll.200902066

10.1021/la101534n

10.1021/nn1005232

10.1063/1.2172012

10.1016/S1567-1739(01)00051-7

Provided by Clevios PH1000 maker Haraeus:http://www.clevios.com/index.php?page_id= 3671.

10.1016/j.orgel.2008.05.006

10.1021/cm061032

Nardes A. M., 2007, On the Conductivity of PEDOT:PSS Films

10.1002/anie.201005031

Xia Y., 2011, J. Mater. Sci., 21, 4927

Xia Y., 2011, J. Mater. Sci., 20, 9740

10.1073/pnas.0913879107

10.1002/adfm.201190012

Dressel M., 2003, Electrodynamics of Solids: Optical Properties of Electrons in Matter

10.1039/c0cp02879g

10.1016/S0039-6028(03)00388-1

10.1016/j.solmat.2010.10.013

10.1016/j.tsf.2011.01.262

10.1002/adma.201004426

D. J.Lipomi J. A.Lee M.Vosgueritchian B. C.‐K.Tee J. A.Bolander Z.Bao unpublished.

10.1088/0268-1242/26/3/034010

10.1021/nl080649i

10.1021/nn700375n

10.1021/nl903272n

10.1021/nl802724f

10.1021/nl902623y

10.1038/nnano.2008.58

10.1021/nn1008808

10.1021/nl080302f

10.1021/nn8008307

10.1063/1.2715027

10.1021/nn1009837

10.1063/1.2187945

10.1002/adfm.201002257

10.1126/science.1101243

10.1021/nn200338r

10.1021/nl902458j

10.1021/nn900348c