Sàng lọc nhanh các chất gây nghiện trong nước tiểu bằng phương pháp chiết xuất lỏng–lỏng hỗ trợ và UHPLC kết hợp với MS kép

Springer Science and Business Media LLC - Tập 70 - Trang 1373-1380 - 2009
Aubert Maquille1,2, Davy Guillarme1, Serge Rudaz1, Jean-Luc Veuthey1
1School of Pharmaceutical Sciences, University of Geneva, University of Lausanne, Geneva 4, Switzerland
2Laboratory of Chemical and Physico-Chemical Analysis of Drugs (CHAM), Louvain Drug Research Institute, Université Catholique de Louvain, Brussels, Belgium

Tóm tắt

Một phương pháp định tính, sử dụng chiết xuất lỏng–lỏng hỗ trợ (SLE) và sắc ký lỏng áp suất cao siêu (UHPLC) kết hợp với khối phổ khối (MS–MS) đã được phát triển để xác định tạm thời nhanh chóng các loại ma túy trong nước tiểu. Trong nghiên cứu này, 28 loại thuốc và chuyển hóa được bao gồm trong quy trình sàng lọc. Trước khi phân tích, các mẫu nước tiểu đã được chiết xuất bằng SLE và thu hồi chiết xuất tốt cho hầu hết các hợp chất được nghiên cứu. Chiến lược UHPLC sau đó đã được chọn để tách nhanh chóng các amphetamine, cocaine, opiate và các hợp chất liên quan trong nước tiểu. Bằng cách sử dụng các cột được đóng gói với các hạt nhỏ hơn 2 µm, thời gian phân tích đã giảm xuống còn 2 phút trong khi vẫn duy trì hiệu suất chấp nhận được. Cuối cùng, việc phát hiện được thực hiện bằng khối phổ MS kép hoạt động ở chế độ giám sát phản ứng đơn (SRM). Sự chuyển tiếp mạnh nhất đã được chọn cho các loại thuốc khác nhau và thời gian cư trú SRM được đặt ở mức 5 ms, để duy trì đủ điểm dữ liệu qua các đỉnh UHPLC hẹp. Việc xác định tạm thời các loại thuốc quan tâm, bao gồm amphetamine, opiate và cocaine, được dựa trên cả thời gian lưu và thông tin khối phổ. Với phương pháp được đề xuất, giới hạn phát hiện được ước tính khoảng 1 ng mL−1 và khả năng áp dụng đã được đánh giá bằng cách phân tích thành công một số mẫu của người sử dụng ma túy. Cuối cùng, nghiên cứu này chứng minh tiềm năng của UHPLC kết hợp với MS kép cho việc sàng lọc nhanh các chất gây nghiện trong nước tiểu.

Từ khóa

#sàng lọc nhanh #chất gây nghiện #nước tiểu #chiết xuất lỏng-lỏng hỗ trợ #sắc ký lỏng áp suất cao siêu #khối phổ khối

Tài liệu tham khảo

Stanley SMR, Ching Foo H (2006) J Chromatogr B 836:1–14 Nordgren HK, Beck O (2004) Ther Drug Monit 26:90–97 Deventer K, Pozo OJ, Van Eenoo P, Delbeke FT (2007) Rapid Commun Mass Spectrom 21:3015–3023 Fuh MR, Wu TY, Lin TY (2006) Talanta 68:987–991 Maurer HA (2007) Anal Bioanal Chem 388:1315–1325 Apollonio LG, Pianca DJ, Whittall IR, Maher WA, Kyd JA (2006) J Chromatogr B 836:111–115 Guillarme D, Nguyen DTT, Rudaz S, Veuthey JL (2006) J Chromatogr A 1149:20–29 Petsalo A, Turpeinen M, Pelkonen O, Tolonen A (2008) J Chromatogr A 1215:107–115 Churchwell MI, Twaddle NC, Meeker LR, Doerge DR (2005) J Chromatogr B 825:134–143 Pedraglio S, Rozio MG, Misiano P, Reali V, Dondio G, Bigogno C (2007) J Pharm Biomed Anal 44:665–673 Kaufmann A, Butcher P, Maden K, Widmer M (2007) Anal Chim Acta 586:13–21 Gervais C, Brosillon S, Laplanche A, Helen C (2008) J Chromatogr A 1202:163–172 Romero-Gonzalez R, Garrido Frenich A, Martinez Vidal JL (2008) Talanta 76:211–225 Lurie IS, Lio R (2009) J Chromatogr A 1216:1515–1519 Lurie IS, Toske SG (2008) J Chromatogr A 1188:322–326 Thorngren JO, Ostervall F, Garle M (2008) J Mass Spectrom 43:980–992 Badoud F, Grata E, Perrenoud L, Avois L, Saugy M, Rudaz S, Veuthey JL (2009) J Chromatogr A 1216:4423–4433 Ventura R, Roig M, Monfort N, Saez P, Berges R, Segura J (2008) Eur J Mass Spectrom 14:191–200 Berg T, Lundanes E, Christophersen AS, Strand DH (2009) J Chromatogr B 877:421–432 Moore C, Coulter C, Crompton K (2007) J Chromatogr B 859:208–212 Johansen SS, Bhatia HM (2007) J Chromatogr B 852:338–344 Schugerl K (1993) In: Stephanopoulos G (ed) Biotechnology, vol 3, 2nd edn. VCH, Weinheim, pp 557–592 Breitenbucher JG, Arienti KL, McClure KJ (2001) J Comb Chem 3:528–533 De Korompay A, Hill JC, Carter JF, NicDaeid N, Sleeman R (2008) J Chromatogr A 1178:1–8 Venn RF, Merson J, Cole S, Macrae P (2005) J Chromatogr B 817:77–80 Matuszewski BK, Constanzer ML, Chavez-Eng CM (2003) Anal Chem 75:3019–3030 Marchi I, Rudaz S, Veuthey JL (2009) J Pharm Biomed Anal 49:459–467 Bonfiglio R, King RC, Olah TV, Merkle K (1999) Rapid Commun Mass Spectrom 13:1175–1185 Lee MR, Yu SC, Hwang BH, Chen CY (2006) Anal Chim Acta 559:25–29 Schappler J, Nicoli R, Nguyen DTT, Rudaz S, Veuthey JL, Guillarme D (2009) Talanta 78:377–387 Wyndham KD (2003) Anal Chem 75:6781–6788 Guillarme D, Nguyen DTT, Rudaz S, Veuthey JL (2008) Eur J Pharm Biopharm 68:430–440 Matchett MW, Berberich DW, Johnson JE (2001) J Chromatogr A 927:97–102 Thevis M, Geyer H, Bahr D, Schanzer W (2005) Eur J Mass Spectrom 11:419–427 Poeaknapo C, Fisinger U, Zenk MH, Schmidt J (2004) Phytochemistry 65:1413–1420 Etter ML, George S, Graybiel K, Eichhorst J, Lehotay DC (2005) Clin Biochem 38:1095–1100 Wickens JR, Sleeman R, Keely BJ (2006) Rapid Commun Mass Spectrom 20:473–480 Wang PP, Bartlett MG (1998) J Mass Spectrom 33:961–968