Mô hình địa lý trong việc mở rộng phạm vi của các loài động vật không xương sống Ponto-Caspian ở châu Âu
Tóm tắt
Việc mở rộng phạm vi của các loài động vật không xương sống Ponto-Caspian sống ở môi trường nước tại châu Âu chủ yếu diễn ra nhờ sự kết nối giữa các lưu vực sông qua các kênh đào nhân tạo và các lần giới thiệu có chủ đích. Có thể phân loại ba hành lang di cư nội địa: (i) hành lang phía bắc: sông Volga [Công thức: xem văn bản] Hồ Beloye [Công thức: xem văn bản] Hồ Onega [Công thức: xem văn bản] Hồ Ladoga [Công thức: xem văn bản] sông Neva [Công thức: xem văn bản] Biển Baltic, (ii) hành lang trung tâm kết nối các sông Dnieper [Công thức: xem văn bản] Wisła [Công thức: xem văn bản] Oder [Công thức: xem văn bản] Elbe [Công thức: xem văn bản] Rhine, và (iii) hành lang phía nam kết nối các sông Danube và Rhine. Các cảng thương mại quan trọng ở châu Âu đã được kết nối thông qua các hành lang này, cho phép mở rộng phạm vi thêm của các loài động vật không xương sống bám vào thân tàu hoặc trong nước dằn. Hành lang trung tâm là tuyến đường di cư chính trước năm 1992, sau đó hành lang phía nam trở thành tuyến đường di cư quan trọng nhất cho việc mở rộng phạm vi về phía tây do việc mở lại Kênh Main-Danube, kết nối các lưu vực Rhine và Danube. Đặc biệt, việc duy trì mực nước ở phần trên của kênh, với nguồn nước từ lưu vực Danube, đã tạo điều kiện cho việc di cư của các loài động vật di động (ví dụ, giáp xác) từ lưu vực Danube về phía lưu vực Rhine; tuy nhiên, sự đóng góp của các cơ chế vận chuyển khác (ví dụ, vận tải đường thủy) được kỳ vọng sẽ xảy ra trong tương lai gần.
Từ khóa
Tài liệu tham khảo
Bacescu M., 1954, Fauna Republicii Popular Romane, 3, 1
Bartsch I., 1998, Mitt. Hambg. Zool. Mus. Inst., 95, 143
Bielecki A., 1990, Przegl. Zool., 34, 497
Bij de Vaate A., 1995, Lauterbornia, 20, 51
Bij de Vaate A., 2001, Lauterbornia, 40, 53
Decksbach N.K., 1935, Verh. Int. Ver. Theor. Angew. Limnol., 7, 432
Decksbach N.K., 1952, Trudy Vsesojuznogo Gidrobiologiceskogo Obscestva, 4, 187
Dudich E., 1947, Fragmenta Faunistica Hungarica, 10, 125
Eggers Th.O., 1999, Lauterbornia, 35, 43
Gasjunas I.I., 1968, Limnologija (Vilnius), 3, 42
Geissen H.-P., 1998, Lauterbornia, 33, 11
Giusti F., 1972, Mem. Mus. Civ. Stor. Nat. Verona, 10, 45
Gollasch S., 1999, Nord, 8, 1
Gruszka P., 1999, Acta Hydrochim. Hydrobiol., 27, 374, 10.1002/(SICI)1521-401X(199911)27:5<374::AID-AHEH374>3.0.CO;2-V
Herbst V., 1993, Lauterbornia, 13, 27
Jarocki J., 1931, Bull. Int. Acad. Pol. Sci. Lett., Cl. Math. Nat. Ser. B(II), 513
Jazdzewski K., 1980, Crustaceana (Suppl.), 6, 84
Jazdzewski K., 1988, Crustaceana (Suppl.), 13, 72
Jazdzewski K., 1990, Przegl. Zool., 34, 101
Jazdzewski K., 1996, Boll. Mus. Civ. Stor. Nat. Verona, 20, 487
Kelleher B., 1999, Bull. Zool. Mus. Univ. Amsterdam, 16, 89
Kelleher B., 2000, The Netherlands. Beaufortia, 50, 89
Kinzelbach R., 1997, Universität Rostock. Neozoen (Rostock), 1, 7
Kititsyna L.A., 1980, Gidrobiol. Zh., 16, 77
Klink A., 1996, Lauterbornia, 25, 57
Konopacka A., 1998, Przegl. Zool., 42, 211
Kothé P., 1968, Arch. Hydrobiol. Suppl., 34, 88
Leppäkoski E., 1984, Ophelia, 3, 123
Leuchs H., 1996, Lauterbornia, 25, 139
L'vova A.A., 1996, Zool. Zh., 75, 1273
Martens A., 1999, Lauterbornia, 35, 39
Minchin D., 1998, Dublin. Fisheries Leaflet, 177, 1
Mordukhai-Boltovskoi F.D., 1964, Sea. Int. Rev. Gesamten Hydrobiol., 49, 139, 10.1002/iroh.19640490105
Müller J., 2001, Lauterbornia, 41, 49
Nesemann H., 1995, Miscnea Zoologica Hungarica, 10, 49
Pligin Y.V., 1979, Nauka, Leningrad, 1979, 222
Podraza P., 2001, Lauterbornia, 41, 129
Ponomareva Z.A., 1976, Izvestia Vsesojuznogo Instituta Ozernogo I Rechnogo Khozjajstva, Leningrad (USSR Institute of River and Lake Fisheries), 110, 36
Reinhold M., 1998, Lauterbornia, 33, 37
Roch F., 1924, Z. Morphol. Oekol. Tiere, 2, 330
Salemaa H., 1993, Sea. Ann. Zool. Fenn., 30, 271
Schepman M.M., 1874, Tijdschr. Ned. Dierk. Ver., 1, 124
Schleuter A., 1998, Lauterbornia, 33, 125
Schleuter A., 1998, Erstnachweis für Deutschland. Lauterbornia, 32, 67
Schleuter M., 1995, Lauterbornia, 21, 177
Schleuter M., 1994, Lauterbornia, 19, 155
Schöll F., 1990, Lauterbornia, 5, 71
Schöll F., 1996, Lauterbornia, 25, 61
Schöll F., 1998, Lauterbornia, 33, 9
Schöll F., 2000, Lauterbornia, 38, 99
Schöll F., 1995, Lauterbornia, 21, 115
Sebestyen O., 1938, Verh. Int. Ver. Theor. Angew. Limnol., 8, 169
Snyder F.L., 1992, OH 43212-1194, U.S.A., 1
Sukopp H., 1984, Sitzungsber. Ges. Naturforsch. Freunde Berlin, 24, 1
Tittizer T., 1997, Schriftenreihe des Bundesamtes für Wasserwirtschaft (Wien), 4, 113
Van den Brink F.W.B., 1989, Rhine. Bull. Zool. Mus. Univ. Amsterdam, 11, 211
Van den Brink F.W.B., 1993, Rhine. Bull. Zool. Mus. Amsterdam, 13, 167
Weinzierl A., 1994, Lauterbornia, 15, 23
Weinzierl A., 1996, Lauterbornia, 26, 87
Weinzierl A., 1997, Lauterbornia, 31, 31
Wittmann K.J., 1995, Lauterbornia, 20, 77
Wittmann K.J., 1999, Lauterbornia, 35, 53
Woynarovich E., 1955, Acta Zool. Acad. Sci. Hung., 1, 178