Tạo ra các tế bào T điều hòa CD8 ở người bởi các tế bào đuôi gai plasmacytoid được kích hoạt bằng CD40 ligand

Journal of Experimental Medicine - Tập 195 Số 6 - Trang 695-704 - 2002
Michel Gilliet1, Yong-Jun Liu2
1Department of Immunology, DNAX Research Institute of Molecular and Cellular Biology, 901 California Avenue, Palo Alto, CA 94304, USA.
2Department of Immunology, DNAX Research Institute of Molecular and Cellular Biology, Palo Alto, CA 94304.

Tóm tắt

Mặc dù sự ức chế miễn dịch do tế bào T CD8 trung gian đã là một hiện tượng đã được biết đến trong suốt ba thập kỷ qua, bản chất của các tế bào T ức chế CD8 sơ cấp và cơ chế tạo ra chúng vẫn còn bí ẩn. Chúng tôi đã chứng minh rằng các tế bào T CD8 chưa trưởng thành được kích thích bằng các tế bào đuôi gai plasmacytoid được kích hoạt bởi CD40 ligand (DC)2 đã phân hóa thành các tế bào T CD8 thể hiện phản ứng nhân đôi thứ cấp và phản ứng tiêu diệt kém. Ngược lại, các tế bào T CD8 chưa trưởng thành được kích thích bởi các tế bào đuôi gai DC (DC1) có nguồn gốc từ đại thực bào đã phân hóa thành các tế bào T CD8, chúng nhân đôi khi bị kích hoạt lại và tiêu diệt các tế bào mục tiêu dị ghép. Không giống như các tế bào T CD8 được kích thích bởi DC1, những tế bào T CD8 được kích thích bởi DC2 chỉ sản xuất lượng lớn interleukin (IL)-10, lượng thấp interferon (IFN)-γ, và không sản xuất IL-4, IL-5, cũng như yếu tố tăng trưởng biến đổi (TGF)-β. Sự bổ sung các kháng thể đơn dòng trung hòa chống lại IL-10 trong suốt quá trình đồng văn hóa giữa DC2 và tế bào T CD8 đã hoàn toàn ngăn chặn sự hình thành các tế bào T CD8 vô cảm sản xuất IL-10. Các tế bào T CD8 sản xuất IL-10 ức chế mạnh mẽ sự tăng sinh dị ghép của các tế bào T CD8 chưa trưởng thành đối với các đại thực bào và các tế bào DC trưởng thành và chưa trưởng thành. Sự ức chế này do IL-10 trung gian, nhưng không phải do TGF-β. Các tế bào T CD8 sản xuất IL-10 có thể ức chế sự tăng sinh của các tế bào T CD8 chưa trưởng thành trong trường hợp chúng được kích thích lại ở gần để sản xuất IL-10. Các tế bào T CD8 sản xuất IL-10 không thể ức chế sự tăng sinh của các tế bào T hiệu quả đã được kích hoạt trước bởi DC1. Nghiên cứu này cho thấy rằng các tế bào T CD8 sản xuất IL-10 là tế bào T điều hòa, điều này cung cấp cơ sở tế bào cho hiện tượng ức chế miễn dịch do tế bào T CD8 trung gian và gợi ý một vai trò của các DC2 plasmacytoid trong sự dung thứ miễn dịch.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

1970, Immunology., 18, 723

1975, Nature., 255, 489, 10.1038/255489a0

1993, J. Exp. Med., 177, 627, 10.1084/jem.177.3.627

1994, Science., 265, 1237, 10.1126/science.7520605

1994, Immunity., 1, 553, 10.1016/1074-7613(94)90045-0

1995, J. Immunol., 155, 1151, 10.4049/jimmunol.155.3.1151

1997, Nature., 389, 737, 10.1038/39614

1988, Science., 239, 181, 10.1126/science.2447648

1992, Science., 256, 1210, 10.1126/science.256.5060.1210

1993, Science., 259, 91, 10.1126/science.8418501

1995, Immunity., 2, 185, 10.1016/S1074-7613(95)80079-4

1988, Nature., 334, 530, 10.1038/334530a0

1988, Nature., 336, 426, 10.1038/336426a0

1989, Int. Immunol., 1, 121, 10.1093/intimm/1.2.121

1990, J. Immunol., 145, 2421, 10.4049/jimmunol.145.8.2421

1990, J. Immunol., 144, 32, 10.4049/jimmunol.144.1.32

1992, J. Immunol. Methods., 152, 123, 10.1016/0022-1759(92)90095-B

1988, Scand. J. Immunol., 27, 247, 10.1111/j.1365-3083.1988.tb02344.x

1992, Immunol. Today., 13, 131, 10.1016/0167-5699(92)90110-S

1992, Immunol. Today., 13, 241, 10.1016/0167-5699(92)90002-O

1998, Nature., 392, 245, 10.1038/32588

2000, Nat. Immunol., 1, 199

1999, Immunol. Today., 20, 561, 10.1016/S0167-5699(99)01547-9

2000, Immunol. Cell Biol., 78, 161, 10.1046/j.1440-1711.2000.00901.x

1999, Science., 283, 1183, 10.1126/science.283.5405.1183

1997, J. Exp. Med., 185, 1101, 10.1084/jem.185.6.1101

1997, J. Exp. Med., 186, 1407, 10.1084/jem.186.9.1407

1991, Science., 251, 70, 10.1126/science.1702555

1999, Immunity., 11, 637, 10.1016/S1074-7613(00)80138-7

2000, Nat. Immunol., 4, 311

1996, J. Immunol., 184, 1

1984, Annu. Rev. Immunol., 2, 127, 10.1146/annurev.iy.02.040184.001015

1983, Annu. Rev. Immunol., 1, 439, 10.1146/annurev.iy.01.040183.002255

1999, Hum. Immunol., 60, 568, 10.1016/S0198-8859(99)00044-0

2000, Int. Immunol., 12, 1005, 10.1093/intimm/12.7.1005

2001, J. Exp. Med., 193, 233, 10.1084/jem.193.2.233

2000, Blood., 95, 2484, 10.1182/blood.V95.8.2484