Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Sự kết tụ của các hạt vàng chức năng hóa bằng oligonucleotide giàu guanine
Tóm tắt
Các chuỗi DNA giàu guanine thường hình thành các cấu trúc tứ giác xoắn bằng cách thông qua liên kết hydro Hoogsteen. Hành vi kết tụ của các hạt nano, được chức năng hóa bằng các chuỗi 27-base kết thúc bằng bốn guanine với tỷ lệ nanoparticle-đến-DNA là 1:60, được nghiên cứu. Ở một mức độ nào đó, các cấu trúc guanine-tứ giác giữa các hạt nano vàng (GNPs) thúc đẩy sự kết tụ của nanoparticle. Tuy nhiên, vị trí phối trí của ion kim loại trên bề mặt hạt nano bị giảm thiểu một phần: độ ổn định của DNA-GNPs giàu guanine hơi thấp hơn so với các DNA-GNPs thông thường, và tính đặc hiệu của ion kim loại trong việc lắp ráp hạt nano giảm đáng kể. Do đó, một cơ chế cho sự kết tụ của GNPs được sửa đổi chuỗi giàu guanine được đề xuất. Có thể thu được một dung dịch nanoparticle chức năng hóa bằng chuỗi giàu guanine ổn định ở độ mạnh ion cao bằng cách điều chỉnh các chuỗi DNA giàu guanine. Khả năng kiểm soát của các hạt nano sửa đổi chuỗi giàu guanine khiến cấu trúc thứ cấp của DNA trở thành ứng viên tiềm năng hữu ích cho phân tích DNA và chẩn đoán bệnh.
Từ khóa
#DNA giàu guanine #hạt nano vàng #cấu trúc tứ giác #kết tụ #chẩn đoán bệnhTài liệu tham khảo
Thomas KG, Kamat PV (2000) J Am Chem Soc 122:2655–2656
Jain PK, Lee KS, El-Sayed IH, El-Sayed MA (2006) J Phys Chem B 110:7238–7248
Mucic RC, Storhoff JJ, Mirkin CA, Letsinger RL (1998) J Am Chem Soc 120:12674–12675
Weizmann Y, Patolsky F, Popov I, Willner I (2004) Nano Lett 4:787–792
Taton TA, Mucic RC, Mirkin CA, Letsinger RL (2000) J Am Chem Soc 122:6305–6306
Le JD, Pinto Y, Seeman NC, Musier-Forsyth K, Taton TA, Kiehl RA (2004) Nano Lett 4:2343–2347
Pavlov V, Xiao Y, Shlyahovsky B, Willner I (2004) J Am Chem Soc 126:11768–11769
Maxwell DJ, Taylor JR, Nie S (2002) J Am Chem Soc 124:9606–9612
Li Z, Mirkin CA (2005) J Am Chem Soc 127:11568–11569
Seela F, Jawalekar AM, Chi L, Zhong D (2005) Chem Biodiversity 2:84–91
Baldrich E, Restrepo A, O’Sullivan CK (2004) Anal Chem 76:7053–7063
Jing N, Xiong W, Guan Y, Pallansch L, Wang S (2002) Biochemistry 41:5397–5403
Risitano A, Fox KR (2003) Biochemistry 42:6507–6513
Jurga-Nowak H, Banachowicz E, Dobek A, Patkowski A (2004) J Phys Chem B108:2744–2750
Storhoff JJ, Elghanian R, Mirkin CA, Letsinger RL (2002) Langmuir 18:6666–6670
Ueyama H, Takagi M, Takenaka S (2002) J Am Chem Soc 124:14286–14287
