Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Chức năng hóa vải cotton hướng tới hoạt động kháng khuẩn
Tóm tắt
Mục tiêu chính của việc sửa đổi vải cotton là để tạo ra các đặc tính diệt khuẩn nhằm thu hút vào nhiều lĩnh vực như quốc phòng, không gian và ứng dụng công nghiệp dệt may. Việc đồng trùng hợp gốc được khởi động hóa học giữa 4-vinyl pyridine (4-VP) và acrylonitrile (AN) lên vải cotton đã được thực hiện bằng cách sử dụng amoni nitrat ceric làm chất khởi động redox. Các điều kiện tối ưu liên quan đến tỷ lệ phần trăm đồng trùng hợp tối đa đã được đánh giá theo hàm lượng của chất khởi động [CAN], nồng độ axit nitric, nồng độ monomer, nước, nhiệt độ và thời gian phản ứng. Tỷ lệ trùng hợp tối đa của 4-VP (51,63%) và AN (69,23%) lần lượt đạt được tại nồng độ tối ưu [CAN] = 2,738 × 10^(-2) và 2,19 × 10^(-2) mol/L, [4 - VP] = 47,55 × 10^(-22) mol/L, [AN] = 18,85 × 10^(-22) mol/L, [HN{O}_3] = 11,9 × 10^(-2) và 89,5 × 10^(-22) mol/L trong 20 và 25 ml nước ở nhiệt độ tối ưu 70 °C và 60 °C trong khoảng thời gian 180 và 120 phút. Các tính chất kháng khuẩn đã được gắn vào vải cotton đã sửa đổi bằng cách xử lý vải đã đồng trùng hợp với benzyl chloride. Các copolymer gắn và bậc 4 đã được đặc trưng bằng phân tích FTIR và phân tích nhiệt trọng lượng. Tác động diệt khuẩn của vải cotton đã được kiểm tra bằng bài kiểm tra lọc, và nhận thấy rằng vải được gắn 4-VP có hiệu quả và hiệu suất kháng khuẩn hơn so với mẫu cotton gắn AN.
Từ khóa
#cotton fabric #bactericidal properties #graft copolymerization #4-vinyl pyridine #acrylonitrile #antibacterial activityTài liệu tham khảo
Makal U, Wood L, Ohman DE, Wynne K (2006) J Biomaterials 27:1316–1326
Shahidi S, Ghoranneviss M, Moazzenchi B, Rashidi A, Mirjalli M (2007) Plasma Proc Polym 4(S1):S1098–S1103
Ren X, Kocer HB, Worley SD, Broughton RM, Huang TS (2009) Carbohydr Polym 75(4):683–687
Cucchi I, Boschi A, Arosio C, Bertini F, Freddi G, Catellani M (2009) Synth Met 159(3–4):246–253
Gupta P, Bajpai M, Bajpai SK (2008) J Macromol Sci, Part A 45(2):179–185
Hou A, Zhou M, Wang X (2009) Carbohydr Polym 75(2):328–332
Hong KH, Sun G (2008) Carbohydr Polym 71(4):598–605
Ma Y, Zhou T, Zhao C (2008) Carbohydr Res 343(2):230–237
Nasr HE, Sayyal SM, Essa DM, Sambha SH, Rabic AM (2009) Carbohydr Polym 76(1):36–45
Canal C, Gaboriau F, Villeger S, Cvelbar U, Richard A (2009) Int J Pharm 364(1–2):155–161
Tomoic B, Simoncic B, Orel B, Zerjav M, Schroers H, Simoncic A, Samardzija Z (2009) Carbohydr Polym 75(4):618–626