Xác định naftopidil bằng phương pháp phát quang hóa học trong dòng tiêm dựa trên sự oxy hóa bằng kali permanganat trong môi trường axit sulfuric có sự hiện diện của formaldehyde hoặc axit formic

Springer Science and Business Media LLC - Tập 381 - Trang 925-931 - 2005
Alan Townshend1, José A. Murillo Pulgarín2, M. Teresa Alañón Pardo2
1Department of Chemistry, University of Hull, UK
2Department of Analytical Chemistry and Food Technology, University of Castilla-La Mancha Ciudad Real, Spain

Tóm tắt

Một phương pháp tiêm dòng được đề xuất để xác định naftopidil dựa trên sự oxy hóa của kali permanganat trong môi trường axit sulfuric và được nhạy cảm hóa bằng formaldehyde và axit formic. Các điều kiện hóa học tối ưu cho sự phát xạ phát quang hóa học là 0.25 mM kali permanganat và 4.0 M axit sulfuric. Hai hệ thống đã được thử nghiệm và các thông số thiết bị như chiều dài của reactor, thể tích tiêm và tốc độ dòng chảy đã được so sánh. Khi sử dụng hệ thống đã chọn trong sự hiện diện của 0.4 M formaldehyde, naftopidil tạo ra đồ thị chuẩn bậc hai trong khoảng nồng độ từ 0.1–40.0 mg L−1 với giới hạn phát hiện được tính toán (như đề xuất bởi IUPAC) là 92.5 ng mL−1 và độ lệch chuẩn là 0.12 mg mL−1 cho mười mẫu có nồng độ 10.0 mg L−1 naftopidil. Trong sự hiện diện của 1.15 M axit formic, naftopidil tạo ra đồ thị chuẩn bậc hai trong khoảng nồng độ từ 0.05–40.0 mg L−1 với giới hạn phát hiện là 14.2 ng mL−1 và độ lệch chuẩn là 0.37 mg mL−1 cho mười mẫu có nồng độ 10.0 mg L−1 naftopidil. Trong cả hai trường hợp, việc xác định không bị ảnh hưởng bởi các tá dược phổ biến như sucrose, glucose, lactose, tinh bột và axit citric.

Từ khóa

#naftopidil #phương pháp tiêm dòng #oxy hóa #kali permanganat #formaldehyde #axit formic #phát quang hóa học

Tài liệu tham khảo

Seitz WR, Crit CRC (1981) Rev Anal Chem 13:1 Townshend A (1990) Analyst 115:495 Grayeski ML (1987) Anal Chem 59:1243A Robards K, Worsfold P (1992) J Anal Chim Acta 266:147 Abbott RW, Townshend A, Gill R (1968) Analyst 111:635 Alwarthan AA, Townshend A (1986) Anal Chim Acta 185:329 Andrews ARJ, Townshend A (1989) Anal Chim Acta 227:65 Burguera JL, Townshend A (1980) Talanta 27:309 Faizullah AT, Townshend A (1985) Anal Proc 22:15 Nakagama T, Yamada M, Susuki S (1987) Anal Chim Acta 217:305 Al-Tamrah SA, Townshend A (1988) Anal Chim Acta 205:261 Koukli II, Calokerinos AC, Hadjiioannou TP (1989) Analyst 114:711 Townshend A, Murillo Pulgarín JA, Alañón Pardo MT (2003) Anal Chim Acta 488:81 Drugs of the future, vol 12 (1987) n°1 Borbe HO, Peter G (1990) Arzneim-Forsch 40:253 Niebch G, Borbe HO (1990) J Chromatogr Biomed Appl 534:247 Murillo Pulgarín JA, Alañón Molina A, Alañón Pardo MT (2001) Analyst 126:234 Murillo Pulgarín JA, Alañón Molina A, Alañón Pardo MT (2001) Fresenius J Anal Chem 371:903 Murillo Pulgarín JA, Alañón Molina A, Alañón Pardo MT (2002) Talanta 57:795 Barnett NW, Rolfe DG, Bowser TA, Paton TW (1993) Anal Chim Acta 282:551 Zhang ZD, Baeyens W, Zhang W, Van der Weken G (1996) J Pharm Biomed Anal 14:939 Koukli II, Sarantonis EG, Calokerinos AC (1990) Anal Lett 23:1167 Townshend A, Wheatley RA, Chisvert A, Salvador A (2002) Anal Chim Acta 462:209 IUPAC (1978) Nomenclature, symbols, units and their usage in spectrochemical analysis II. Spectrochim Acta B 33B:242 ACS Comittee on Environmental Improvement and Subcommitee on Environmental Analytical Chemistry (2242) Guidelines for data acquisition and data quality evaluation in environmental chemistry. Anal Chem 52:2242