Phân Tích Dòng Tiêm Glycerol Dựa Trên Tiêu Thụ Oxy Sử Dụng Glycerol Dehydrogenase và NADH Oxidase

Analytical Sciences - Tập 10 - Trang 445-448 - 1994
Hiroyuki Ukeda1, Yoshihiro Fujita1, Masayoshi Sawamura1, Hirozo Kusunose1
1Department of Bioresources Science, Faculty of Agriculture, Kochi University, Nankoku, Japan

Tóm tắt

Một hệ thống phân tích dòng tiêm cho việc xác định glycerol đã được phát triển, bao gồm một điện cực oxy loại Clark và một bộ phản ứng enzyme được đóng gói với Sepharose 4B, trên đó glycerol dehydrogenase và NADH oxidase được đồng cố định. Phản ứng của hệ thống phụ thuộc vào nồng độ flavine adenine dinucleotide (FAD) được thêm vào dung dịch mang [đệm glycylglycine-KOH 0,1 M (pH 9,2) chứa 30 mM amoni sulfat]. Một mối quan hệ tuyến tính giữa nồng độ glycerol và dòng đáp ứng trong sự hiện diện của 60 μM FAD đã được quan sát thấy trong khoảng 0,1 - 1,5 mM. Tần suất lấy mẫu khoảng 25 mẫu/h với tốc độ dòng 0,5 ml/phút, và độ lệch chuẩn tương đối là 0,65% tại nồng độ glycerol 2,5 mM (n=10). Việc áp dụng hệ thống này cho các loại rượu vang trắng và đỏ thương mại đã cho kết quả thỏa đáng so với phương pháp F-kit. Không cần xử lý mẫu trước ngoài việc pha loãng.

Từ khóa

#phân tích dòng tiêm #glycerol #điện cực oxy #glycerol dehydrogenase #NADH oxidase

Tài liệu tham khảo

M. A. Amerine, H. W. Berg, R. E. Kunkee, C. S. Ough, V. L. Singleton and A. D. Webb, “The Technology of Wine Making [Fourth Edition]”, AVI Publishing Company, Inc., Westport, 1980. R. Puchades, L. Lemieux, and R. E. Simard, J. Food Sci., 56, 1097 (1991). K. Matsumoto, H. Matsubara, M. Hamada, T. Doi and Y. Osajima, Agric. Biol. Chem., 55, 1055 (1991). K. Matsumoto, H. Matsubara, M. Hamada and Y. Osajima, Nippon Shokuhin Kogyo Gakkaishi, 38, 699 (1991). W. Hinsch, A. Antonijevic, and V. Sundaram, Z. Lebens. Unters. Forsch., 171, 449 (1980). F. Morishita, Y. Nishikawa, and T. Kojima, Anal. Sci., 2, 411 (1986). S. Yonezawa, F. Morishita, and T. Kojima, Anal. Sci., 3, 553 (1987). M. G. Gore, Anal. Biochem., 75, 604 (1976). A. K. Chen and J. A. Starzmann, Biotechnol. Bioeng., 24, 971 (1982). M. Masoon and P. J. Worsfold, Anal. Chim. Acta, 188, 281 (1986). A. A. Attiyat and G. D. Christian, Analyst [London], 105, 154 (1980). N. Kiba, K. Goto, and M. Furusawa, Anal. Chim. Acta, 185, 287 (1986). A. A. Attiyat and G. D. Christian, Anal. Chim. Acta, 106, 225 (1979). K. Matsumoto, H. Matsubara, H. Ukeda and Y. Osajima, Agric. Biol. Chem., 53, 2347 (1989). H. Ukeda, Y. Fujita, M. Sawamura, H. Kusunose and Y. Tazuke, Anal. Sci., 9, 779 (1993). T. Sugimori, Y. Tsukada, and Y. Tazuke, Japan Kokai Tokkyo Koho, 63–251082 (Oct. 18, 1988). H. U. Bergmeyer, M. Grassl, and H.-E. Walter, “Methods of Enzymatic Analysis (Third Edition), Volume II (Samples, Reagents, Assessment of Results)”, p. 213, VCH Verlagsgesellschaft, Weinheim, 1983.