Genotype của thai nhi và mẹ MTHFR C677T, mức tiêu thụ folate của mẹ và nguy cơ dị tật môi miệng không hội chứng

American Journal of Medical Genetics, Part A - Tập 143A Số 3 - Trang 248-257 - 2007
Cécile Chevrier1, Claire Perret2, Michel Bahuau3,4, Huiping Zhu5, Agnès Nelva6, Christine Herman7, Jill A. Rosenfeld8, Elisabeth Robert‐Gnansia6, Richard H. Finnell5, Sylvaine Cordier1
1Inserm U625, GERHM, Campus de Beaulieu, Univ Rennes I, Rennes, France
2Inserm U525, Faculté Med Pitié Salpetrière, Paris, France
3Service de Biochimie et Biologie Moléculaire, Hôpital Trousseau, Paris, France
4Service de Chirurgie Maxillo-faciale, Hôpital Trousseau, Paris, France
5Institute of Biosciences and Technology, Texas A&M University System Health Science Center, Houston, Texas
6Institut Européen des Génomutations, Lyon, France
7CEMC Auvergne, Clermont-Ferrand, France
8Service de Génétique, Hôtel-Dieu, Clermont-Ferrand, France

Tóm tắt

Tóm tắt

Sự liên quan giữa mức tiêu thụ folate của mẹ và nguy cơ dị tật môi miệng không hội chứng đã được nghiên cứu trong nhiều quần thể với kết quả trái ngược nhau. Gen methylenetetrahydrofolate reductase (MTHFR) đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa folate, và một số đa hình, bao gồm C677T, phổ biến trong các quần thể châu Âu. Dữ liệu từ một nghiên cứu ở Pháp (1998–2001) cho phép chúng tôi điều tra vai trò của mức tiêu thụ folate qua chế độ ăn của mẹ và đa hình MTHFR cũng như tương tác của chúng với nguy cơ dị tật môi với/hay không có khe hở (CL/P) và chỉ khe hở palate (CP). Chúng tôi sử dụng cả mẫu nghiên cứu trường hợp-đối chứng (164 CL/P, 76 CP, 236 đối chứng; 148, 59, 168 người trong số đó có kiểu gen có sẵn) và thiết kế nghiên cứu trường hợp-phụ huynh (143 gia đình CL/P và 56 CP) và phân biệt vai trò của kiểu gen của trẻ và tác động từ mẹ đối với nguy cơ. Nghiên cứu này quan sát thấy hiệu ứng có lợi của mức tiêu thụ folate từ chế độ ăn của mẹ đối với nguy cơ của con cái họ (tỷ lệ nguy cơ (OR)≤230 µg/ngày = ref; đối với CL/P, OR[230–314 µg/ngày] = 0.56, khoảng tin cậy 95% = 0.3–0.9, OR>314 µg/ngày = 0.64, 0.4–1.1; đối với CP, OR[230–314 µg/ngày] = 1.15, 0.6–2.2, OR>314 µg/ngày = 0.70, 0.3–1.4). Chúng tôi nhận thấy nguy cơ giảm liên quan đến kiểu gen TT của trẻ trong phân tích trường hợp-đối chứng (ORCC = ref; đối với CL/P, ORTT = 0.54, 0.3–1.1; đối với CP, ORTT = 0.33, 0.1–1.0); kiểu gen này, bất kể là thai nhi hay mẹ, không có tính chất thống kê có ý nghĩa trong phân tích trường hợp-phụ huynh. Tần suất kiểu gen TT cao hơn trong nhóm đối chứng của chúng tôi so với những báo cáo từ trước ở Pháp có thể lý giải một phần sự giảm nguy cơ quan sát được trong so sánh trường hợp-đối chứng. Các tương tác không có tính chất thống kê có ý nghĩa. Tuy nhiên, phân tích trường hợp-phụ huynh theo nhóm cho thấy sự không đồng nhất nhẹ trong vai trò của kiểu gen TT theo mức tiêu thụ folate. Kích cỡ mẫu khiêm tốn là một giới hạn của nghiên cứu này, nhưng vẫn cung cấp ước lượng mới về tác động có thể có của mức tiêu thụ folate qua chế độ ăn và đa hình MTHFR đối với dị tật môi miệng.

Từ khóa

#Mức tiêu thụ folate #đa hình <i>MTHFR</i> #dị tật môi miệng không hội chứng #kiểu gen <i>TT</i> #nghiên cứu trường hợp-đối chứng #nghiên cứu trường hợp-phụ huynh.

Tài liệu tham khảo

10.1093/jn/129.5.919

10.1002/gepi.1039

10.1056/NEJM199911113412001

10.1002/ajmg.10496

10.1093/oxfordjournals.aje.a010290

10.1002/ajmg.c.30004

10.1002/ajmg.1320440524

10.1017/S0007114500002518

10.1002/(SICI)1096-8628(19990521)84:2<151::AID-AJMG12>3.0.CO;2-T

10.1597/1545-1569(2003)040<0481:SSAOCI>2.0.CO;2

10.1056/NEJM199212243272602

10.1038/sj.ejcn.1600467

Dehe S, 2000, Prévention primaire des anomalies de fermeture du tube neural par supplémentation périconceptionnelle en acide folique, BEH, 21, 87

10.1177/10454411980090010201

10.1089/109065702760093915

Frelut ML, 1995, Relationship between maternal folate status and foetal hypotrophy in a population with a good socio‐economical level, Int J Vitam Nutr Res, 65, 267

10.1038/ng0595-111

10.1002/(SICI)1096-8628(19991119)87:2<197::AID-AJMG15>3.0.CO;2-M

10.1093/oxfordjournals.aje.a008710

10.1093/aje/kwg097

10.1093/oxfordjournals.aje.a000179

10.1002/1096-8628(20010201)98:4<357::AID-AJMG1108>3.0.CO;2-F

10.1093/ajcn/76.6.1279

Mossey PA, 2002, Cleft lip & palate from origin to treatment, 127, 10.1093/oso/9780195139068.003.0012

10.1016/0140-6736(91)90133-A

Pallaud C, 2001, Genetic influences on lipid metabolism trait variability within the Stanislas Cohort, J Lipid Res, 42, 1879, 10.1016/S0022-2275(20)31514-5

10.1002/humu.9257

10.1136/jmg.39.5.368

Saal HM, 2002, Cleft lip & palate from origin to treatment, 47, 10.1093/oso/9780195139068.003.0005

10.1002/(SICI)1096-8628(19981116)80:3<196::AID-AJMG2>3.0.CO;2-V

10.1136/jmg.40.5.e64

10.1086/302707

10.1093/aje/kwg005

10.1016/j.ypmed.2004.02.036

10.1002/ajmg.a.30705

10.1086/302337

10.1086/302466

10.1086/301802

10.1136/jmg.40.8.619

10.1186/1477-7827-2-7