Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định tổng lượng thủy ngân trong mẫu sinh học bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử hơi lạnh liên tục
Tóm tắt
Việc giảm acid thủy ngân (Hg) bằng một hệ thống phân tích dòng chảy liên tục đã được đánh giá. Với 25% SnCl2 làm tác nhân khử, nồng độ đặc trưng (độ nhạy) đạt được là 0.44 μg/L (ô mở) và 0.29 μg/L (ô chảy qua) khi sử dụng các chuẩn Hg2+ vô cơ trong dung dịch 1.5% HCl. Khi sử dụng các chuẩn CH3Hg+, tín hiệu hấp thụ thấp hơn một bậc, cho thấy Sn(II) không có khả năng tạo ra Hg° từ Hg hữu cơ trong hệ thống giảm acid này. Việc thêm CdCl2 vào tác nhân khử SnCl2, như được Magos (1) đề xuất cho việc giảm các hợp chất organomercurials trong điều kiện kiềm, không mang lại hiệu quả tích cực. Tương tự, việc kết hợp Sn với một tác nhân khử khác (hydroxylamine hydrochloride) hoặc một dung dịch kiềm mạnh (40% NaOH) trong cuộn phản ứng của hệ thống chảy qua không nâng cao đáng kể tín hiệu hấp thụ Hg cho cả Hg vô cơ và hữu cơ. Tỷ lệ phục hồi Hg từ các mẫu gan đã được spiked và tiêu hóa ở nhiệt độ 70–80°C bằng quy trình HNO3/H2SO4/HCl và được ổn định bằng 0.5 mM K2Cr2O7 là >85%, sử dụng cả Hg2+ vô cơ hoặc CH3Hg+, cho thấy quy trình tiêu hóa này đã làm đứt liên kết C-Hg để tạo thành các dạng Hg dễ khử. Việc sử dụng L-cysteine để ổn định các chuẩn Hg2+ vô cơ trong HCl đã gây ra sự suy giảm đáng kể tín hiệu hấp thụ Hg tại các nồng độ L-cysteine >0.001% (≈0.5 mM); 0.1% L-cysteine đã gây ra sự ngưng trệ hoàn toàn tín hiệu Hg. Những kết quả này chỉ ra rằng: (1) việc giảm acid Hg bằng Sn trong hệ thống chảy liên tục này yêu cầu phải phá vỡ các hợp chất organomercurials trước khi phân tích; (2) tiêu hóa mô bằng HNO3/H2SO4/HCl sau đó thêm K2Cr2O7 để ổn định Hg2+ đạt được sự phá vỡ này và cho phép thu hồi tốt tổng lượng Hg; và (3) việc sử dụng L-cysteine để tạo phức và ngăn chặn mất mát Hg nên được tránh trong các hệ thống sử dụng giảm acid Hg. Nồng độ sulfhydryl nội sinh trong mô thường thấp hơn so với các nồng độ liên quan đến tín hiệu hấp thụ bị suy giảm trong quá trình giảm acid Hg.
Từ khóa
#thủy ngân #phân tích sinh học #quang phổ hấp thụ #SnCl2 #HClTài liệu tham khảo
L. Magos,Analyst 96, 847 (1971).
World Health Organization,Environ. Health Criteria 86, 115 pp. (1989).
R. A. Bodaly, R. E. Hecky, and R. J. P. Fudge,Can. J. Fish. Aquat. Sci. 41, 682 (1984).
T. W. Clarkson,Environ. Toxicol. Chem. 9, 957 (1990).
M. R. Winfrey, and J. W. M. Rudd,Environ. Toxicol. Chem. 9, 853 (1990).
A. M. Ure,Anal. Chim. Acta 76, 1 (1975).
W. R. Hatch and W. L. Ott,Anal. Chem. 40, 2085 (1968).
J. C. Gage and J. M. Warren,Ann. Occup. Hyg. 13, 115 (1970).
L. Magos and T. W. Clarkson,J. Assoc. Anal. Chem. 55 966 (1972).
P. Coyle and T. Hartley,Anal. Chem. 53, 354 (1981).
R. Yamammoto, H. Satoh, T. Suzuki, A. Naganuma, and N. Imura,Anal. Biochem. 101, 254 (1980).
J.-P. Farant, D. Brissette, L. Moncion, L. Bigras, and A. Chartrand,J. Anal. Toxicol. 5, 47 (1981).
D. C. Wigfield, S. M. Croteau, and S. L. Perkins,J. Anal. Toxicol. 5, 52 (1981).
D. C. Wigfield and S. A. Eatock:J. Anal. Toxicol. 11, 137 (1987).
C.-H. Ngim, S.-C. Foo, and W.-O. Phoon,J. Anal. Toxicol. 12, 132 (1988).
L. Magos and A. A. Cernik,Br. J. Indus. Med. 26, 144 (1969).
J. Fawkes, M. Folsom, and E. O. Oswald,Anal. Chim. Acta 82, 55 (1976).
H. W. Louie,Analyst 108, 1313 (1983).
J. L. Burguera and M. Burguera,J. Food Compos. Anal. 1, 159 (1988).
D. Gardner and G. Dal Pont,Anal. Chim. Acta 108, 13 (1979).
T. C. Stuart,Anal. Chem. Acta 96, 83 (1978).
T. C. Rains and O. Menis,J. Assoc. Offic. Anal. Chem. 55, 1339 (1972).
J. Toffaletti and J. Savory,Anal. Chem. 47, 2091 (1975).
C. E. Oda and J. D. Ingle,Anal. Chem. 53, 2305 (1981).
B. T. Sturman,Appl. Spectrosc. 39, 48 (1985).
D. C. Stuart,Anal. Chim. Acta 106, 411 (1979).
S. B. Adeloju and T. F. Mann,Anal. Let. 20, 985 (1987).
S. H. Omang,Anal. Chim. Acta 63, 247 (1973).
R. S. Daniels and D. C. Wigfield,J. Anal. Toxicol 13, 214 (1989).
A. Meister and M. E. Anderson,Annu Rev. Biochem. 52, 711 (1983).
A. Bouchard,At. Absorp. Newsl. 12, 115 (1973).
R. J. Watling,Anal. Chim. Acta 99, 357 (1978).