Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Hình thức cực đoan của tình trạng suy dinh dưỡng mạn tính ở một trẻ sơ sinh tại Đức
Tóm tắt
Trẻ em dưới cân nặng nghiêm trọng do suy dinh dưỡng thường ít thấy ở các nước công nghiệp châu Âu. Một cô bé 7 tháng tuổi đã được đưa vào viện với tình trạng dưới cân nặng nặng. Cô bé gặp phải tình trạng suy dinh dưỡng mãn tính nghiêm trọng với trọng lượng cơ thể chỉ 3470 g, kèm theo sự phát triển chiều cao bị giảm và sự chậm phát triển chung. Sau khi được cung cấp đủ thức ăn, cô bé đã hồi phục nhanh chóng. Về mặt lâm sàng, các bệnh lý có thể liên quan đã được loại trừ. Trong các trường hợp suy dinh dưỡng, cần đánh giá mức độ suy dinh dưỡng trong quá trình xem xét và đưa ra đánh giá về thời gian thiếu thốn dinh dưỡng, phân loại thành suy dinh dưỡng cấp tính hoặc mãn tính.
Từ khóa
#suy dinh dưỡng #trẻ sơ sinh #dưới cân nặng #châu Âu #sức khỏe trẻ emTài liệu tham khảo
Davis JH, Rao VJ, Valdes-Dapena M (1984) A forensic approach to a starved child. J Forensic Sci 29:663–669
Fieguth A, Günther D, Kleemann WJ, Tröger HD (2002) Lethal child neglect. Forensic Sci Int 130:8–12
Koletzko B (2012) Ernährung und metabolische Erkrankung. Grundlagen der Ernährung im Kindes- und Jugendalter. Untergewicht. In: Speer CP, Gahr M (Hrsg) Pädiatrie, 4. Aufl. Springer, Berlin Heidelberg, S 66–67
Madea B (2014) Starvation, dehydration, malnutrition and fatal neglect. In: Collins KA, Byard RD (Hrsg) Forensic pathology of infancy and childhood. Springer, Berlin Heidelberg New York, S 667–698
Madea B (2005) Death of starvation. Diagnostic criteria. In: Tsokos M (Hrsg) Forensic pathology reviews, Bd. 2. Humana Press Inc., Totowa, NJ, S 3–23
Madea B, Banaschak S (2004) Verhungern. In: Brinkmann B, Madea B (Hrsg) Handbuch gerichtliche Medizin. Springer, Berlin New York, S 905–919
Madea B, Banaschak S (1999) Remarks on: “Percentile charts to determine the duration of child abuse by chronic malnutrition”. Forensic Sci Int 105:191–192
Madea B, Henßge C, Berghaus G (1992) Fahrlässige Tötung eines Säuglings durch Fehlernährung. Arch Kriminol 189:33–38
Madea B, Michalk DV, Lignitz E (1994) Verhungern infolge von Kindesvernachlässigung. Arch Kriminol 194:29–38
Meade JL, Brissie BS, Brissie RM (1985) Infanticide by starvation: calculation of caloric deficit to determine degree of deprivation. J Forensic Sci 30:1263–1268
Waterlow JC (1993) Note on the assessement and classification of protein-energy malnutrition in children. Lancet 2:87–89
Waterlow JC (1972) Classification and definition of protein-caloric malnutrition. Br Med J 2:566–569
Wehner F, Schieffer MC, Wehner HD (1999) Percentile charts to determine the duration of child abuse by chronic malnutrition. Forensic Sci Int 102:173–180