Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của chế phẩm axit polycarboxylic lên quá trình đông máu
Tóm tắt
Sau khi khảo sát tổng quan về sự hình thành cục máu đông và các lý thuyết gần đây liên quan đến quá trình đông máu nội mạch, các thuốc chống đông quan trọng nhất được nhắc đến và tác động của chúng được mô tả ngắn gọn. Trong phần thực nghiệm mô tả cơ chế tác động của chế phẩm axit polycarboxylic "Thrombo-Holzinger", khả năng tồn tại của một điểm tác động khác trong quá trình đông máu được giả định. Việc đánh giá các phát hiện thromboelastographic xác nhận những thay đổi đã được mô tả bởi một số tác giả khác. Ngoài ra, ảnh hưởng của nồng độ cao của Thrombo lên độ bền của cục máu đông cũng như khả năng tiêm chế phẩm qua đường cơ bắp được đề cập. Không có tác dụng phụ nào được quan sát ngay cả khi sử dụng nồng độ cao. Chế phẩm này có dải điều trị rộng. Các kiểm tra trong phòng thí nghiệm không cần thiết ngay cả khi chế phẩm được áp dụng trong thời gian đáng kể. Một báo cáo về kết quả đạt được khi sử dụng các dung dịch Thrombo nồng độ cao cho mục đích điều trị sẽ được công bố trong một tương lai gần.
Từ khóa
#thuốc chống đông #cục máu đông #axit polycarboxylic #Thrombo-Holzinger #đông máu nội mạchTài liệu tham khảo
Bachmann, F., Duckert, F.,et al. (1956).Thrombosis and haemorrhagic diathesis.
Binder, F. H. (1955).Med. Klinik, 142.
Bischko, I. (1954).Wien. med. Wschr., 1954, 295.
Brinkhous, K. M. (1958).Acta Haematol. (Switzerland) 20, 125.
Copley, A. L. (1957).Aerztl. Forsch. (Germany) 11, I/114.
Deutsch, E. (1955).Blood-coagulation Factors. Publ.: Franz Deuticke.
Döpke, G. (1955).Münch. med. Wschr. 1218–19.
Gipperich, G. (1954).Gynaecologia, No. 1, 21.
Gordon, E. E. (1958).Proc. Soc. exp. Biol., 99, 192.
Grief, St. (1953).Wien. med. Wschr., 254.
Halse, T. (1958).Enzymologie, Pathologie u. Klinik, Medizinische, 51, 2102.
Hartert, H. (1951).Zschr. ges. exp. Med., 117, 189.
Hoff, F. (1957).Clinical Physiology and Pathology, 5th ed., Georg Thieme.
Hörder, M. H. (1958).Thrombosis and haemorrhagic diathesis 2, 1/2: 178.
Hugues, J. (1959).Thrombosis and haemorrhagic diathesis 3, 2/3: 186, (1959).
Koller,et al. (1958). New findings with factor VII.7th Int. Haematolog. Congress.
Kristinsky, A. and Zinneburg, O. (1955).Med. Monatschr., 730.
Luescher, E. F. (1956).Schweiz. med. Wschr., 86, 345.
Luescher, E. F. (1956).Experientia (Switzerland) 12, 294.
Marbet, R., Strässle, R. and Winterstein, A. (1955).Medizin, 1955, 21.
Margolis, J. (1958).Nature, 182, 11;2.
Mittelberger, H. (1953).Wien. klin. Wschr., 792, 915.
Reinhardt, F. u. Riess, H. (1956).Wien. klin. Wschr., 812.
Ross, J. (1957).Thrombosis and Haemorrhagic Diathesis (Germany) 1, 471.
Rosolek, H.Aerztl. Wschr., 13, 46, 1018–22.
Sandtritter, W., Huppert, M.,et al. (1958).Klin. Wschr., 36, 14, 651–655.
Spitzer, K. (1954).Wr. klin. Wschr., 822.
Stamm, H. and Hertig, H. (1957).Schweiz. med. Wschr., 87, 53.
Steiger, I. (1955).Der prakt. Arzt., 268.
Soulier, J. P. and Larrieu, M. J. (1958).Thrombosis and haemorrhagic diathesis 2, 1/2, 1–23.
Schreiber, W. (1955).Therapie der Gegenwart, Issue 10.
Schneider, H. (1953).Der prakt. Arzt, 690.
Urbanek, I. and Peskir, H. (1955).Münch. med. Wschr., 1693.
Wildbrand, Lüscher and Asper. (1956).Helv. physiol. pharmacol. Acta, 14L81.
Witte, S. (1958).Medizin, 27/28, 1095.
Witte, S. (1958).Thrombosis and haemorrhagic diathesis 4, 1/2, 146.
Zollikofer, H., Schulthes, V.,et al. (1958).Helv. med. Acta, 25, 4, 465.
Hammerl, H. and Klein, K. (1959).Wien. med. Wschr., 32, 638.