Phát hiện điện xúc tác của NADH và ethanol tại điện cực cacbon thủy tinh được sửa đổi bằng các lớp màng điện hóa từ methylene green

Springer Science and Business Media LLC - Tập 12 - Trang 175-180 - 2007
Z.-H. Dai1, F.-X. Liu1, G.-F. Lu2, J.-C. Bao1
1Department of Chemistry, Nanjing Normal University, Nanjing, China
2Department of Chemistry, Nanjing XiaoZhuang College, Nanjing, China

Tóm tắt

Sự oxy hóa của NADH tại điện cực cacbon thủy tinh (GCE) được sửa đổi bằng điện hóa polymer hóa methylene green (MG) được mô tả. Điện cực sửa đổi cho thấy hoạt tính điện xúc tác xuất sắc đối với sự oxy hóa NADH, giảm điện thế vượt ngưỡng khoảng 650 mV và thể hiện phạm vi tuyến tính rộng từ 5,6 đến 420 μM NADH với giới hạn phát hiện là 3,8 μM. Điện cực này hiển thị sự tái lập tốt và ổn định, và các loài đồng tồn tại không ảnh hưởng đến việc xác định NADH. Ứng dụng trong cảm biến amperometric của ethanol sử dụng enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) cũng đã được chứng minh với điện cực này. GCE sửa đổi bằng MG không chỉ có thể được sử dụng để phát hiện NADH trong phản ứng sinh hóa mà còn có thể được sử dụng làm ma trận tiềm năng trong việc xây dựng cảm biến dehydrogenase.

Từ khóa

#NADH #ethanol #điện cực cacbon thủy tinh #điện hóa polymer hóa #methylene green

Tài liệu tham khảo

Ramesh P, Sivakumar P, Sampath S (2002) J Electroanal Chem 528:82–92 Wang W, Sun XM, Jin WR (2003) J Chromatogr B 798:175–178 Malinauskas A, Kuzmarskyte J, Meškys R, Ramanavièius A (2004) Sens Actuators B Chem 100:387–394 Lobo MJ, Miranda AJ, Tunon P (1997) Electroanalysis 9:191–202 Musameh M, Wang J, Merkoci A, Lin YH (2002) Electrochem Commun 4:743–746 Antiochia R, Antiochia R, Lavagnini I (2006) Anal Lett 39:1643–1655 Santiago MB, Velez MM, Borrero S, Diaz A, Casillas CA, Hofmann C, Guadalupe AR, Colon JL (2006) Electroanalysis 18:559–572 Sha YF, Gao Q, Qi B, Yang XR (2004) Microchimica Acta 148:335–341 Blaedel W, Jenkins R (1975) Anal Chem 47:1337–1343 Wang J, Angnes L, Martinez T (1992) Bioelectrochem Bioenerg 29:215–221 Gorton L (1986) J Chem Soc Faraday Trans 82:1245–1258 Karyakin AA, Karyakina EE, Schuhmann W, Schmidt HL (1999) Electroanalysis 11:553–557 Karyakin AA, Ivanova YN, Karyakina EE (2003) Electrochem Commun 5:677–680 Lucca AR, Santos A, Pereira AC, Kubota L (2002) J Colloid Interface Sci 254:113–119 Munteanu FD, Kubota LT, Gorton L (2001) J Electroanal Chem 509:2–10 Gligor D, Muresan LM, Dumitru A, Popescu IC (2007) J Appl Electrochem 37:261–267 Lawrence NS, Wang J (2006) Electrochem Commun 8:71–76 Prieto-Simón B, Fàbregas E (2004) Biosens Bioelectron 19:1131–1138 Emr SA, Yacynych AM (1995) Electroanalysis 7:913–923 Wang J (1991) Electroanalysis 3:255–259 Abruna HD (1988) Coord Chem Rev 86:135–189 Sha YF, Gao Q, Qi B, Yang XR (2004) Microchimica Acta 148:335–341 Vasilescu A, Andreescu S, Bala C, Litescu SC, Noguer T, Marty JL (2003) Biosens Bioelectron 18:781–790 Zhou DM, Fang HQ, Chen HY, Ju HX, Wang J (1996) Anal Chim Acta 329:41–48 Patel NG, Meier S, Cammann K, Chemnitius GC (2001) Sens Actuators B Chem 75(1–2):101–110 Santos AS, Freire RS, Kubota LT (2003) J Electroanal Chem 547:135–142 Lee YG, Chou TC (2003) Electroanalysis 15:1589–1597 Vijayakumar AR, Csoregi E, Heller A, Gorton L (1996) Anal Chim Acta 327:223–234 Chi Q, Dong S (1994) Analyst 119:1063–1066 Kubota LT, Munteanu F, Roddick-Lanzilotta A, McQuillan AJ, Gorton L (2000) Quim Anal 19:15–27 Curulli A, Carelli I, Trischitta O, Palleschi G (1997) Biosens Bioelectron 12:1043–1055 Svensson K, Bülowa L, Kriz D, Krook M (2005) Biosens Bioelectron 21:705–711 Koyano KA, Tatsumi T (1997) Microporous Mater 10:259–271 Xiao Y, Shlyahovsky B, Popov I, Pavlov V, Willner I (2005) Langmuir 21:5659–5662 Raj CR, Behera S (2005) Biosens Bioelectron 21:949–956