Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Phát hiện điện xúc tác của NADH và ethanol tại điện cực cacbon thủy tinh được sửa đổi bằng các lớp màng điện hóa từ methylene green
Tóm tắt
Sự oxy hóa của NADH tại điện cực cacbon thủy tinh (GCE) được sửa đổi bằng điện hóa polymer hóa methylene green (MG) được mô tả. Điện cực sửa đổi cho thấy hoạt tính điện xúc tác xuất sắc đối với sự oxy hóa NADH, giảm điện thế vượt ngưỡng khoảng 650 mV và thể hiện phạm vi tuyến tính rộng từ 5,6 đến 420 μM NADH với giới hạn phát hiện là 3,8 μM. Điện cực này hiển thị sự tái lập tốt và ổn định, và các loài đồng tồn tại không ảnh hưởng đến việc xác định NADH. Ứng dụng trong cảm biến amperometric của ethanol sử dụng enzyme alcohol dehydrogenase (ADH) cũng đã được chứng minh với điện cực này. GCE sửa đổi bằng MG không chỉ có thể được sử dụng để phát hiện NADH trong phản ứng sinh hóa mà còn có thể được sử dụng làm ma trận tiềm năng trong việc xây dựng cảm biến dehydrogenase.
Từ khóa
#NADH #ethanol #điện cực cacbon thủy tinh #điện hóa polymer hóa #methylene greenTài liệu tham khảo
Ramesh P, Sivakumar P, Sampath S (2002) J Electroanal Chem 528:82–92
Wang W, Sun XM, Jin WR (2003) J Chromatogr B 798:175–178
Malinauskas A, Kuzmarskyte J, Meškys R, Ramanavièius A (2004) Sens Actuators B Chem 100:387–394
Lobo MJ, Miranda AJ, Tunon P (1997) Electroanalysis 9:191–202
Musameh M, Wang J, Merkoci A, Lin YH (2002) Electrochem Commun 4:743–746
Antiochia R, Antiochia R, Lavagnini I (2006) Anal Lett 39:1643–1655
Santiago MB, Velez MM, Borrero S, Diaz A, Casillas CA, Hofmann C, Guadalupe AR, Colon JL (2006) Electroanalysis 18:559–572
Sha YF, Gao Q, Qi B, Yang XR (2004) Microchimica Acta 148:335–341
Blaedel W, Jenkins R (1975) Anal Chem 47:1337–1343
Wang J, Angnes L, Martinez T (1992) Bioelectrochem Bioenerg 29:215–221
Gorton L (1986) J Chem Soc Faraday Trans 82:1245–1258
Karyakin AA, Karyakina EE, Schuhmann W, Schmidt HL (1999) Electroanalysis 11:553–557
Karyakin AA, Ivanova YN, Karyakina EE (2003) Electrochem Commun 5:677–680
Lucca AR, Santos A, Pereira AC, Kubota L (2002) J Colloid Interface Sci 254:113–119
Munteanu FD, Kubota LT, Gorton L (2001) J Electroanal Chem 509:2–10
Gligor D, Muresan LM, Dumitru A, Popescu IC (2007) J Appl Electrochem 37:261–267
Lawrence NS, Wang J (2006) Electrochem Commun 8:71–76
Prieto-Simón B, Fàbregas E (2004) Biosens Bioelectron 19:1131–1138
Emr SA, Yacynych AM (1995) Electroanalysis 7:913–923
Wang J (1991) Electroanalysis 3:255–259
Abruna HD (1988) Coord Chem Rev 86:135–189
Sha YF, Gao Q, Qi B, Yang XR (2004) Microchimica Acta 148:335–341
Vasilescu A, Andreescu S, Bala C, Litescu SC, Noguer T, Marty JL (2003) Biosens Bioelectron 18:781–790
Zhou DM, Fang HQ, Chen HY, Ju HX, Wang J (1996) Anal Chim Acta 329:41–48
Patel NG, Meier S, Cammann K, Chemnitius GC (2001) Sens Actuators B Chem 75(1–2):101–110
Santos AS, Freire RS, Kubota LT (2003) J Electroanal Chem 547:135–142
Lee YG, Chou TC (2003) Electroanalysis 15:1589–1597
Vijayakumar AR, Csoregi E, Heller A, Gorton L (1996) Anal Chim Acta 327:223–234
Chi Q, Dong S (1994) Analyst 119:1063–1066
Kubota LT, Munteanu F, Roddick-Lanzilotta A, McQuillan AJ, Gorton L (2000) Quim Anal 19:15–27
Curulli A, Carelli I, Trischitta O, Palleschi G (1997) Biosens Bioelectron 12:1043–1055
Svensson K, Bülowa L, Kriz D, Krook M (2005) Biosens Bioelectron 21:705–711
Koyano KA, Tatsumi T (1997) Microporous Mater 10:259–271
Xiao Y, Shlyahovsky B, Popov I, Pavlov V, Willner I (2005) Langmuir 21:5659–5662
Raj CR, Behera S (2005) Biosens Bioelectron 21:949–956