Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Tác động của ion ytterbium lên sự phát triển, chuyển hóa và tính lỏng màng của Tetrahymena thermophila
Tóm tắt
Đường cong công suất-thời gian và các đặc tính chuyển hóa của Tetrahymena thermophila BF5 khi tiếp xúc với các mức độ khác nhau của Yb3+ đã được nghiên cứu bằng phương pháp ống nghiệm của nhiệt lượng kế đẳng nhiệt ở 28°C. Tốc độ chuyển hóa (r) giảm đáng kể trong khi thời gian đạt đỉnh (PT) tăng lên với sự gia tăng của Yb3+. Những kết quả này chủ yếu do sự ức chế sự phát triển của tế bào, tương ứng với sự giảm số lượng tế bào được tính toán từ phương pháp đếm tế bào. So với phương pháp đếm tế bào, nhiệt lượng kế tỏ ra nhạy cảm hơn, dễ sử dụng và tiện lợi cho việc theo dõi các tác động độc hại của Yb3+ lên tế bào và hệ sinh thái nước ngọt. Cũng đã phát hiện ra rằng tính lỏng của màng tế bào giảm đáng kể dưới tác động của Yb3+, cho thấy rằng Yb3+ có thể là các phân tử hoạt động trên màng với tác động của nó lên màng tế bào là khía cạnh cơ bản của độ độc của nó.
Từ khóa
#Yb3+ #Tetrahymena thermophila #tốc độ chuyển hóa #tính lỏng màng #độc tínhTài liệu tham khảo
W. D. Yang, T. Wang, H. Y. Lei, J. S. Liu and Y. S. Yang, Chin. Rare Earths, 21 (2000) 62.
Y. F. Shen, Modern Biomonitoring Techniques Using Freshwater Microbiota, China Architecture and Building Press, Beijing 1990.
L. Twagilimana, J. Bohatier, C. A. Groliere, F. Bonnemoy and D. Sargos, Ecotoxicol. Environ. Saf., 41 (1998) 231.
M. P. Sauvant, D. Pepin and E. Piccinnt, Chemosphere, 38 (1999) 1631.
Z. M. Kong, Y. X Wang, M. Zhang and X. R. Wang, J. Nanjing Univ., 34 (1998) 752.
G. Q. Xiao, S. H. Huo, R. H. Tang, Z. X. Ma and T. G. Cao, Chin. Environ. Sci., 12 (1992) 292.
G. Q. Xiao, R. H. Tang, S. Y. Wang, T. G. Cao and L. Y. Li, Chin. Biochem. J., 10 (1994) 93.
L. N. Yang, F. Xu, L. X. Sun, Z. C. Tan, Z. B. Zhao and J. G. Liang, J. Therm Anal. Cal., 85 (2006) 807.
L. Núñez-Regueira, J. A. Rodríguez-Añon, J. Proupín-Castiñeiras, M. Villanueva-López and O. Núñez-Fernández, J. Therm. Anal. Cal., 84 (2006) 7.
P. Liu, Z. Liu, Y. X. Xie, P. Shen and S. S. Qu, Chin. J. Chem., 21 (2003) 693.
Y. W. Liu, Z. Y. Wang, Y. Liu, C. X. Wang, S. S. Qu, F. J. Deng and F. J. Li, J. Therm. Anal. Cal., 65 (2001) 761.
P. Liu, Y. Liu, F. J. Deng, A. X. Hou and S. S. Qu, J. Therm. Anal. Cal., 73 (2003) 843.
K. Beermann, H. J. Buschmann and E. Schollmeyer, Thermochim. Acta, 337 (1999) 65.
K. C. Lin, S. Q. Nie and H. Q. Bo, Prog. Biochem Biophys., 6 (1981) 32.
L. Gustafsson, Thermochim. Acta, 251 (1995) 69.
X. J. Chen, W. Miao, Y. Liu, Y. F. Shen, W. S. Feng, T. Yu and Y. H. Yu, J. Therm. Anal. Cal., 84 (2006) 429.
Y. Li, J. J. Wang and J. X. Cai, Zool. Res., 26 (2005) 220.
J. G. Kuhry, P. Fonteneau, G. Duportail, C. Maechling and G. Laustriat, Cell Biophys., 5 (1983) 129.
T. M. Swan and K. Watson, Can. J. Microbiol., 43 (1997) 70.
Y. Z. Shi, J. W. Chen and F. Huang, Acta Biophys. Sinica, 10 (1994) 591.
H. Hauser, C. C. Hinckley, J. Krebs, B. A. Levine, M. C. Phillips and R. J. Williams, Biochim. Biophys. Acta, 468 (1977) 364.
J. Conti, H. N. Halladay and M. Petersheim, Biochim. Biophys. Acta, 902 (1987) 53.