Ảnh hưởng của kích thước vật liệu nhựa in phân tử đến hiệu suất cảm biến tinh thể thạch anh áp điện

Analytical Sciences - Tập 20 - Trang 291-295 - 2004
Zhaohui Zhang1, Yingju Liu1, Yumei Long1, Lihua Nie1, Shouzhuo Yao1
1State Key Laboratory of Chemo/Biosensing and Chemometrics, College of Chemistry and Chemical Engineering, Hunan University, Changsha, China

Tóm tắt

Ảnh hưởng của kích thước của các vật liệu nhựa in phân tử (MIPs) đối với hiệu suất của cảm biến tinh thể thạch anh áp điện (PQC) đã được nghiên cứu. Các hạt vi cầu nhựa in phân tử erythromycin với kích thước khác nhau đã được tổng hợp bằng phương pháp polymer hóa bằng lắng đọng. Kích thước của MIPs được xác định thông qua phân tích kính hiển vi điện tử truyền qua (TEM). Khi được phủ bằng một lớp màng poly(vinyl clorua) (PVC) chứa MIPs, cảm biến PQC đề xuất có khả năng hấp thụ một cách chọn lọc phân tử mẫu. Nghiên cứu về hiệu suất của các cảm biến được điều chỉnh với các kích thước MIPs khác nhau cho thấy cảm biến PQC được điều chỉnh với MIPs có kích thước nhỏ hơn thể hiện hiệu suất tốt hơn và khả năng chọn lọc xuất sắc. Các yếu tố ảnh hưởng khác đến chức năng của cảm biến được điều chỉnh với các kích thước MIPs khác nhau cũng đã được nghiên cứu.

Từ khóa

#nhựa in phân tử #cảm biến tinh thể thạch anh áp điện #hiệu suất cảm biến #kích thước hạt #chọn lọc

Tài liệu tham khảo

W. H. King, Anal. Chem., 1964, 36, 1735. G. Sauerbrey, Z. Phys., 1959, 155, 206. Z. H. Mo, X. H. Long, and M. J. Zhang, Talanta, 1999, 48, 643. F. Patolsky, A. Lichtenstein, and I. Willner, J. Am. Chem. Soc., 2000, 122, 418. R. L. Bunde, E. J. Jarvi, and F. J. Rosentreter, Talanta, 1998, 46, 1223. B. Hock, M. Seifert, and K. Kramer, Biosens. Bioelectron., 2002, 17, 239. G. Wullf, Angew. Chem. Int. Ed. Engl., 1995, 34, 1812. B. Sellergren, J. Chromatogr. A, 2001, 906, 227. G. E. Collins and Q. Lu, Anal. Chim. Acta, 2001, 436, 181. M. Quaglia, E. D. Lorenzi, C. Sulitzky, G. Massolin, and B. Sellergren, Anal. Commun., 2001, 38, 1495. L. Schweitz, P. Spégel, and S. Nilsson, Anal. Commun., 2000, 37, 1899. L. I. Andersson, Anal. Commun., 2000, 37, 1515. P. K. Owens, L. Karlsson, E. S. Lutz, and L. I. Andersson, Tre. Anal. Chem., 1999, 18, 146. D. Kriz, O. Ramström, and K. Mosbach, Anal. Chem., 1997, 69, 345A. F. Dickert and O. Hayden, Tre. Anal. Chem., 1999, 18, 192. T. Kobayashi, Y. Murawako, P. S. Reddy, M. Abe, and N. Fujii, Anal. Chem., 2001, 435, 141. C. D. Liang, H. Peng, L. H. Nie, and S. Z. Yao, Fresenius’ J. Anal. Chem., 2000, 367, 551. L. Ye, P. A. G. Cormack, and K. Mosbach, Anal. Chim. Acta, 2001, 435, 187.