Tác động của sản phẩm phân hủy bức xạ của acid di-(2-ethylhexyl)phosphoric lên quá trình chiết xuất các nguyên tố đất hiếm

Journal of Radioanalytical and Nuclear Chemistry - Tập 43 - Trang 53-63 - 1978
S. Tachimori1, B. Krooss1, H. Nakamura1
1Radioisotope Center, Japan Atomic Energy Research Institute, Naka-Gun, (Japan)

Tóm tắt

Để làm rõ ảnh hưởng của sự phân hủy bức xạ của DEHPA đến quá trình chiết xuất các nguyên tố đất hiếm, quá trình chiết xuất neodymium(III) đã được nghiên cứu bằng cách sử dụng DEHPA, MEHPA, 2-ethylhexanol và DEHPA bị bức xạ γ. Ảnh hưởng đáng kể nhất của sự phân hủy bức xạ DEHPA lên quá trình chiết xuất là sự tăng cường khả năng chiết xuất chủ yếu nhờ vào sản phẩm phân hủy bức xạ chính là MEHPA. 2-Ethylhexanol, một sản phẩm phân hủy bức xạ khác, cho thấy tác động ức chế lên việc chiết xuất DEHPA-Nd(III). Tuy nhiên, sự kết hợp của MEHPA và 2-ethylhexanol đã cải thiện quá trình chiết xuất. Dung môi hỗn hợp DEHPA-MEHPA được phát hiện là hiệu quả hơn so với các thành phần riêng lẻ trong quá trình chiết xuất các nguyên tố đất hiếm.

Từ khóa

#DEHPA #MEHPA #2-ethylhexanol #bức xạ gamma #chiết xuất nguyên tố đất hiếm

Tài liệu tham khảo

B. WEAVER, R. R. SHOU, J. Inorg. Nucl. Chem., 33 (1971) 1909. G. KOCH, Z. KOLARIK, H. HAUG, W. HILD, S. DROBNIK, Proc. Symp. on the Management of Radioactive Wastes from Fuel Reprocessing, Paris, 1972, p. 1081. J. M. McKIBBEN et al., DP-1361, 1973. W. D. BOND, R. E. LEUZE, Proc. 4th Intern. Symp. Transplutonium Element, Baden-Baden, 1976, p. 423. W. W. SCHULZ, Proc. 4th Intern. Symp. Transplutonium Element, Baden-Baden, 1976, p. 433. G. BERTOZZI, F. GIRARDI, F. MOUSTY, Proc. 4th Intern. Symp. Transplutonium Element, Baden-Baden, 1976, p. 449. R. M. WAGNER, L. H. TOWLE, AECU-4053, 1958. I. A. KUZIN, A. M. SEMUSHIN, V. N. ROMANOVSKII, Khim. Vysokikh. Energ., 3 (1969) 275. W. W. SCHULZ, BNWL-759, 1968. W. W. SCHULZ, Nucl. Technol., 13 (1972) 159. S. TACHIMORI, A. SATO, H. NAKAMURA, H. AMANO, JAERI-M-5333, 1973. J. E. BIGELOW, F. R. CHATTIN, V. C. A. VAUGHEN, Proc. Intern. Conf. Solvent Extraction, ISEC, The Hague, 1971, p. 507. G. KOCH, Z. KOLARIK, W. KUHN, H. KUSEL, KFK-1654, 1972, p. 14. R. L. MOORE, L. A. BRAY, F. P. ROBERTS, Solvent Extraction Chemistry of Metals, Macmillan Co. Ltd., London, 1965, p. 401. R. L. LEUZE, R. D. BAYBARZ, F. A. KAPPELMANN, B. WEAVER, Solvent Extraction Chemistry of Metals, Macmillan Co. Ltd, London, 1965, p. 423. D. F. PEPPARD, G. W. MASON, W. J. DRISCOLL, R. J. SIRONEN, J. Inorg. Nucl. Chem., 7 (1958) 276. G. W. MASON, S. McCARTY, D. F. PEPPARD, J. Inorg. Nucl. Chem., 24 (1962) 967. Z. KOLARIK, S. DRAZANOVA, V. CHOTIVKA, J. Inorg. Nucl. Chem., 33 (1971) 1125. Z. KOLARIK, W. KUHN, Proc. Intern. Conf. Solvent Extraction, ISEC, The Hague, 1974, p. 2593. S. NEMOTO, S. KUMADA, S. TSUZUKI, H. KATAYAMA, PNCT 831-76-01, 1976. J. A. PARTRIDGE, R. C. JENSEN, J. Inorg. Nucl. Chem., 31 (1969) 2587. D. F. PEPPARD, G. W. MASON, J. L. MAIER, W. J. DRISCOLL, J. Inorg. Nucl. Chem., 4 (1957) 334. D. F. PEPPARD, G. W. MASON, Nucl. Sci. Eng., 16 (1963) 382. Z. KOLARIK, H. PANKOVA, J. Inorg. Nucl. Chem., 28 (1966) 2325. J. R. FERRARO, G. W. MASON, D. F. PEPPARD, J. Inorg. Nucl. Chem., 22 (1961) 285. Z. KOLARIK, W. KUHN, J. Inorg. Nucl. Chem., 38 (1976) 1061. P. J. ZUR NEDDEN, M. JAMIL, G. DUYCKAERTS, Proc. Intern. Conf. Solvent Extraction, ISEC, The Hague, 1971, p. 993.