Ảnh hưởng của tư vấn tiểu đường dựa trên bản đồ cuộc trò chuyện so với tư vấn thông thường đối với khả năng tự quản lý bệnh tiểu đường và sự căng thẳng tiểu đường ở bệnh nhân tiểu đường tại Pakistan: một thử nghiệm kiểm soát ngẫu nhiên (nghiên cứu chỉnh sửa)

BMC Public Health - Tập 19 - Trang 1-7 - 2019
Rubina Qasim1,2, Sarfaraz Masih1, Mehwish Hussain3, Akhter Ali4, Ajmal Khan1, Yousaf Shah1, Hakim Shah1,2, Mohammad Tahir Yousafzai5
1Institute of Nursing, Dow University of Health Sciences, Karachi, Pakistan
2Nursing Education Services, The Indus Hospital, Karachi, Pakistan
3Department of Research, Dow University of Health Sciences, Karachi, Pakistan
4National Institute of Diabetes and Endocrinology, Dow University of Health Sciences, Karachi, Pakistan
5Department of Pediatrics and Child Health, Aga Khan University, Karachi, Pakistan

Tóm tắt

Công cụ giáo dục sức khỏe tương tác và hình ảnh mới có tên Bản đồ Cuộc trò chuyện Tiểu đường (DCM) có thể có hiệu quả trong việc cải thiện khả năng tự quản lý bệnh tiểu đường (DMSE) và sự căng thẳng tiểu đường (DD) ở bệnh nhân tiểu đường tại các khu vực thu nhập trung bình thấp. Giao thức nghiên cứu này sẽ đánh giá hiệu quả của DCM so với chăm sóc thông thường (RC) trong việc cải thiện DMSE, giảm DD và hemoglobin glycated (HbA1c) ở bệnh nhân tiểu đường type 2 (T2DM). Đây sẽ là một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên hai nhóm, được tiến hành tại Viện Quốc gia về Bệnh tiểu đường và Nội tiết (NIDE) tại Karachi, Pakistan. Mẫu nghiên cứu gồm 120 bệnh nhân T2DM từ 30-60 tuổi có kiểm soát tiểu đường không tối ưu sẽ được sàng lọc qua tiêu chí đủ điều kiện và công cụ sàng lọc DD. Những bệnh nhân đáp ứng đủ tiêu chí đủ điều kiện và có sự căng thẳng tiểu đường sẽ được phân ngẫu nhiên vào nhóm can thiệp và nhóm đối chứng. Nhóm can thiệp sẽ nhận bốn buổi giáo dục (40 phút mỗi buổi) sử dụng DCM trong 4 tuần tiếp theo. Nhóm đối chứng sẽ nhận RC. DMSE và DD sẽ được đo lường sử dụng các công cụ Likert đã được xác thực tại thời điểm ban đầu và sau 3 tháng sau khi đăng ký. Kết quả mới nhất của HbA1c sẽ được lấy từ hồ sơ y tế tương ứng tại thời điểm ban đầu và 3 tháng. Thay đổi trong điểm DMSE, DD và mức HbA1c trong nhóm (trước và sau) và giữa các nhóm sau 3 tháng sẽ được so sánh. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến sẽ được thực hiện để điều chỉnh cho bất kỳ yếu tố gây nhiễu tiềm ẩn nào. Trong một nghiên cứu ở Vương quốc Anh, 70% bệnh nhân tiểu đường cho biết DCM đã giúp họ kiểm soát bệnh tiểu đường và khuyến nghị phương pháp này để dạy những bệnh nhân tiểu đường khác. Tại Trung Quốc, một nghiên cứu phát hiện ra rằng những bệnh nhân tiểu đường nhận được giáo dục dựa trên DCM có mức độ DD thấp hơn đáng kể và điểm empowerment tiểu đường cao hơn đáng kể sau sáu tháng can thiệp so với tư vấn truyền thống. Một nghiên cứu cắt ngang được thực hiện tại Pakistan cũng cho thấy việc giảng dạy dựa trên DCM có ích trong việc cải thiện kiến thức, thái độ và thực hành của bệnh nhân T2DM. Ngoài ra, không có nghiên cứu nào khác đánh giá hiệu quả của các công cụ mới này đối với DMSE và sự căng thẳng tiểu đường DD trong các thử nghiệm lâm sàng được thiết kế tốt và đủ sức mạnh.

Từ khóa

#Bản đồ Cuộc trò chuyện Tiểu đường #khả năng tự quản lý bệnh tiểu đường #căng thẳng tiểu đường #thử nghiệm kiểm soát ngẫu nhiên #tiểu đường type 2 #chăm sóc thông thường

Tài liệu tham khảo

NCD-RisC. Worldwide trends in diabetes since 1980: a pooled analysis of 751 population-based studies with 4.4 million participants. Lancet. 2016;387(10027):1513–30. Whiting DR, Guariguata L, Weil C, Shaw J. IDF diabetes atlas: global estimates of the prevalence of diabetes for 2011 and 2030. Diabetes Res Clin Pract. 2011;94(3):311–21. World Health Organization. Global report on diabetes 2016. Geneva: WHO Head Quarter; 2016. Funnell MM, Brown TL, Childs BP, Haas LB, Hosey GM, Jensen B, et al. National standards for diabetes self-management education. Diabetes Care. 2009;32(Supplement 1):S87–94. Williams BW, Kessler HA, Williams MV. Relationship among practice change, motivation, and self-efficacy. J Contin Educ Heal Prof. 2014;34(1):S5–S10. Bandura A. Self-efficacy: toward a unifying theory of behavioral change. Psychol Rev. 1977;84(2):191. Didarloo AR, Shojaeizadeh D, Gharaaghaji AR, Habibzadeh H, Niknami S, Pourali R. Prediction of self-management behavior among Iranian women with type 2 diabetes: application of the theory of reasoned action along with self-efficacy (ETRA). Iran Red Crescent Med J. 2012;14(2):86–95. Polonsky WH, Anderson BJ, Lohrer PA, et al. Assessment of diabetes-related distress. Diabetes Care. 1995;18(6):754–60. Stoop CH, Nefs G, Pop VJ, et al. Diabetes-specific emotional distress in people with type 2 diabetes: a comparison between primary and secondary care. Diabet Med. 2014;31(10):1252–9. Speight J, Browne JL, Holmes-Truscott E, Hendrieckx C, Pouwer F. Diabetes MILES – Australia 2011 survey report. Vic-Melbourne; 2011. Fisher L, Skaff MM, Mullan JT, Arean P, Glasgow R, Masharani U. A longitudinal study of affective and anxiety disorders, depressive affect and diabetes distress in adults with type 2 diabetes. Diabet Med. 2008;25(9):1096–101. Zagarins SE, Allen NA, Garb JL, Welch G. Improvement in glycemic control following a diabetes education intervention is associated with change in diabetes distress but not change in depressive symptoms. J Behav Med. 2012;35(3):299–304. Fonda SJ, McMahon GT, Gomes HE, Hickson S, Conlin PR. Changes in diabetes distress related to participation in an internet-based diabetes care management program and glycemic control. J Diabetes Sci Technol. 2009;3(1):117–24. Tan AS, Yong LS, Wan S, Wong ML. Patient education in the management of diabetes mellitus. Singap Med J. 1997;38(4):156–60. Healthy Interactions. Creating the foundation for personal health engagement and self-management education. [cited January 08, 2017]. Available from: http://healthyinteractions.com/international-diabetes-conversation-map-education-tools-celebrates-one-year-anniversary. National Institute of Population Studies (NIPS) [Pakistan] and ICF. 2019. Pakistan Demographic and Health Survey 2017-18. Islamabad, Pakistan, and Rockville, Maryland, USA: NIPS and ICF. Li F, Yao P, Hsue C, Xu J, Lou Q. Impact of “conversation maps” on diabetes distress and self-efficacy of Chinese adult patients with type 2 diabetes: a pilot study. Patient Preference Adherence. 2016;10:901–8. Sturt J, Hearnshaw H, Wakelin M. Validation and reliability of the DMSE UK: a measure of self-efficacy for type 2 diabetes self-management. Primary Health Care Res Dev. 2010;11:374–81. Polonsky WH, Fisher L, Earles J, Dudl RJ, Lees J, Mullan J, et al. Assessing psychosocial distress in diabetes: development of the diabetes distress scale. Diabetes Care. 2005;28(3):626–31. Cradock S, Allard S, Moutter S, et al. Using conversation maps in practice: the UK experience. J Diabetes Nurs. 2010;14(10):380–6. Ghafoor E, Riaz M, Eichorst B, Fawwad A, Basit A. Evaluation of diabetes conversation map™ education tools for diabetes self-management education. Diabetes Spectr. 2015;28(4):230–5.