Các bài tập giọng nói bán kín ảnh hưởng khác nhau đến sự khép của dây thanh ở những đối tượng được chẩn đoán bị giọng nói chức năng cao?

Folia Phoniatrica et Logopaedica - Tập 67 Số 2 - Trang 68-75 - 2015
Marco Guzmán1,2, Carlos Alberto Calvache Mora3,4, L Cruz Romero1, Daniel Muñoz5, Christian Olavarría6, Sofia Madrid1, Miguel Leiva6, Cori Bortnem1
1Department of Communication Sciences, University of Chile,
2Voice Center, Las Condes Clinic,
3Department of Communication Sciences, Corporación Universitaria Iberoamericana, Bogotá, Colombia
4Department of Communication Sciences, Universidad del Rosario, and
5Department of Network Management, Barros Luco-Trudeau Hospital, and
6University of Chile Hospital, Santiago, Chile

Tóm tắt

<b><i>Mục tiêu:</i></b> Để quan sát các tác động khác nhau có thể có của 8 bài tập âm thanh bán kín khác nhau lên tỷ lệ tiếp xúc thanh quản (CQ) như là một biện pháp đánh giá áp lực tác động lên dây thanh. <b><i>Đối tượng và Phương pháp:</i></b> Tám mươi người tham gia được chia thành hai nhóm: một nhóm thực nghiệm có chứng rối loạn chức năng giọng nói cao và một nhóm đối chứng là những đối tượng khỏe mạnh về giọng nói. Các đối tượng được ghi âm trước, trong và sau các bài tập. Các mẫu điện đồ thanh quản được phân tích để thu được CQ. <b><i>Kết quả:</i></b> Đối với nhóm thực nghiệm, tất cả các bài tập, ngoại trừ bài tập rung môi và bài tập rung lưỡi, có tác động đáng kể tổng thể khi so sánh các điều kiện trước, trong và sau các bài tập. CQ thể hiện khác nhau giữa 8 tư thế bán kín trong quá trình tập luyện cho cả hai nhóm. Đối với nhóm thực nghiệm, hầu hết các bài tập đã làm tăng CQ trong quá trình luyện tập. Chỉ có bài tập rung môi và rung lưỡi cho thấy CQ thấp hơn trong lúc tập. <b><i>Kết luận:</i></b> Các bài tập bán kín khác nhau tác động khác nhau đến sự khép của dây thanh. Rung môi và lưỡi tạo ra CQ thấp nhất. Do đó, chúng có thể được khuyến nghị để giảm sự khép của dây thanh. Một ống hút chìm 10 cm dưới mặt nước cho thấy CQ cao nhất. Độ sâu ít hơn dẫn đến CQ thấp hơn, trong khi ngâm sâu hơn tạo ra CQ cao hơn.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

10.1044/jshr.3103.338

10.1016/S0892-1997(05)80076-1

10.1016/S0892-1997(98)80050-7

10.1016/S0892-1997(98)80021-0

10.1159/000252847

10.1044/1092-4388(2001/003)

10.1177/000348949410300501

10.1016/S0892-1997(05)80305-4

10.1016/S0892-1997(05)80302-9

10.1016/j.jvoice.2007.03.012

10.3109/14015439209098733

10.1016/j.jvoice.2008.05.004

10.1016/j.jvoice.2011.03.003

10.1016/j.jvoice.2010.07.004

10.1016/j.jvoice.2011.07.008

10.1016/j.jvoice.2013.01.017

10.1016/j.jvoice.2013.02.007

10.1016/j.jvoice.2013.11.004

10.1080/17549500802140948

10.1016/j.jvoice.2004.10.007

10.1080/14015430701207790

10.3109/14015439.2014.913682

10.1044/1092-4388(2013/12-0040)

10.1016/j.jvoice.2014.05.009