Phân bố hướng của thành phần cứng của tia vũ trụ

Il Nuovo Cimento (1911-1923) - Tập 32 - Trang 33-47 - 2008
P. S. Gill1,2,3, M. K. Khera1
1Gulmarg Research Observatory, Kashmir
2National Center for Atmospheric Research, Boulder
3Central Scientific Instruments Organization, Chandigarh

Tóm tắt

Các phép đo hướng của thành phần cứng của tia vũ trụ, sử dụng kính viễn vọng góc hẹp, đã được thực hiện tại bốn phương vị chính ở Gulmarg (2700 m; λ=24.7° N). Kết quả được so sánh với các phép đo trước đó của Gill và Mitra tại cùng một phòng thí nghiệm. Các cường độ hướng tuyệt đối và lưu lượng đã được tính toán và liệt kê. Cường độ thẳng đứng hiện tại được phát hiện là thấp hơn ít nhất (13÷15)% so với mức ghi nhận vào năm 1954 tại cùng một địa điểm. Phân tích cấu trúc tinh của dữ liệu cho thấy rằng các kết quả hiện tại không loại trừ sự tồn tại của các dị thường trong các phân bố zenithal của cường độ tia vũ trụ. Các phân bố zenithal cũng đã được so sánh với phổ vi mô khác biệt của Quercia và Rispoli, cho thấy rằng các cường độ lý thuyết khá phù hợp với các cường độ quan sát được. Nghiên cứu về năng lượng phân đoạn, được truyền bởi các proton va chạm tới các meson, và các bất đối xứng Đông-Tây, Bắc-Nam cùng với sự khác biệt Tây-Nam đã cung cấp bằng chứng khả thi cho thấy rằng các năng lượng cắt đứt địa từ như được nêu trong lý thuyết của Lemaitre và Vallarta cần được xem xét lại trong mặt phẳng Bắc-Nam tại các góc lớn ở các vĩ độ trung bình. Dữ liệu cũng chỉ ra rằng có sự biến đổi đáng kể của sự bất đối xứng Đông-Tây theo hoạt động mặt trời.

Từ khóa

#tia vũ trụ #cường độ và lưu lượng #phân bố zenithal #bất đối xứng Đông-Tây

Tài liệu tham khảo

P. S. Gill andA. N. Mitra:Nuovo Cimento,9, 400 (1958). E. J. Schremp andA. Banos:Phys. Rev.,58, 662 (1940);59, 614 (1941). H. S. Ribner:Phys. Rev.,56, 1069 (1939). D. Cooper:Phys. Rev.,58, 288 (1940). G. Cocconi andV. Tongiorgi:Phys. Rev.,70, 850 (1946). I. F. Quercia, B. Rispoli andS. Sciuti:Nuovo Cimento,7, 715 (1950);I. F. Quercia andB. Rispoli:Nuovo Cimento,12, 490 (1954). M. K. Khera:Ph. D. Thesis, Aligarh Muslim University, Aligarh. K. Greisen:Phys. Rev.,61, 212 (1942). B. Rossi:Rev. Mod. Phys.,20, 537 (1948). H. V. Neher:Prog. in Cosmic Ray Physics, vol.1, 245 (1951). P. S. Gill andM. K. Khera:Bull. Nat. Sci. India,9, 39 (1957). P. Rothwell:Phil. Mag.,3, 961 (1958). E. J. Schremp (1934–35). SeeE. J. Schremp andH. S. Ribner:Rev. Mod. Phys.,11, 149 (1939). P. S. Gill:Ind. Journ. Phys.,28, 335 (1954). M. L. Yeater:Phys. Rev.,67, 74 (1954). I. F. Quercia andB. Rispoli:Nuovo Cimento,10, 1142 (1953). P. Caldirola:Nuovo Cimento,6, 565 (1949). P. Caldirola andA. Loinger:Nuovo Cimento,7, 161 (1950). R. P. Kane:Journ. Geophys. Res.,67, 1295 (1962). G. Lemaitre andM. S. Vallarta:Phys. Rev.,49, 719 (1936);50, 493 (1936). P. S. Gill:Phys. Rev.,60, 153 (1941). M. Schwartz:Suppl. Nuovo Cimento,11, 27 (1959). J. E. Kasper:Suppl. Nuovo Cimento,11, 1 (1959). T. H. Johnson:Phys. Rev.,48, 287 (1935).