Sự khác biệt trong hành vi của các mô đun đàn hồi giới hạn trong các chất lỏng độ nhớt cao với các độ bất đối xứng phân tử khác nhau

Journal of Experimental and Theoretical Physics - Tập 108 - Trang 866-873 - 2009
K. V. Kovalenko1, S. V. Krivokhizha1, I. A. Chaban2
1Lebedev Physical Institute, Russian Academy of Sciences, Moscow, Russia
2Andreev Acoustic Institute, Moscow, Russia

Tóm tắt

Bài báo thảo luận về sự khác biệt được phát hiện qua thực nghiệm trong hành vi của các mô đun đàn hồi giới hạn tần số cao và tần số thấp trong các chất lỏng có độ nhớt cao với các cấu trúc phân tử gần như hình cầu (đẳng hướng) và kéo dài (không đẳng hướng) và có thể dễ dàng được làm lạnh siêu đến điểm đông và đông kết. Sự khác biệt này được cho là liên quan đến sự dao động của tensor bất đối xứng. Sự phụ thuộc vào nhiệt độ đặc trưng quan sát được của thời gian phục hồi của tensor bất đối xứng được giải thích, và nguyên nhân của sự phụ thuộc nhiệt độ tuyến tính của các mô đun đàn hồi giới hạn trong những chất lỏng như vậy được làm sáng tỏ.

Từ khóa

#mô đun đàn hồi #độ nhớt cao #phân tử đẳng hướng #phân tử không đẳng hướng #tensor #nhiệt độ #thời gian phục hồi

Tài liệu tham khảo

S. V. Krivokhizha and I. L. Fabelinskiĭ, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 50(1), 3 (1966) [Sov. Phys. JETP 23 (1), 1 (1966)]. M. A. Isakovich and I. A. Chaban, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 50(5), 1343 (1966) [Sov. Phys. JETP 23 (5), 893 (1996)]. M. I. Mandel’shtam and L. A. Leontovich, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 7, 439 (1937). K. I. Herzfeld and T. A. Litovitz, Absorption and Dispersion of Ultrasonic Waves (Academic, New York, 1959). J. Frenkel, Kinetic Theory of Liquids (Academy of Sciences of the Soviet Union, Moscow, 1945; Dover, New York, 1955). T. A. Litovitz and R. Piccerely, J. Acoust. Soc. Am. 29, 1009 (1957). K. V. Kovalenko, S. V. Krivokhizha, I. L. Fabelinskiĭ, and L. L. Chaĭkov, Pis’ma Zh. Éksp. Teor. Fiz. 58(5), 395 (1993) [JETP Lett. 58 (5), 404 (1993)]. K. V. Kovalenko, S. V. Krivokhizha, I. A. Chaban, and L. L. Chaĭkov, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 133(2), 330 (2008) [JETP 106 (2), 280 (2008)]. S. V. Krivokhizha, I. A. Chaban, and L. L. Chaikov, Zh. Éksp. Teor. Fiz. 127(3), 623 (2005) [JETP 100 (3), 550 (2005)]. S. V. Krivokhizha, I. L. Fabelinskiĭ, and L. L. Chaĭkov, Akust. Zh. 47(2), 238 (2001) [Acoust. Phys. 47 (2), 194 (2001)]. P. Meister, C. J. Marhoeffer, R. Sciamanda, L. Cotter, and T. Litovitz, J. Appl. Phys. 31, 854 (1960). S. V. Krivokhizha, Tr. Fiz. Inst. im. P. N. Lebedeva, Ross. Akad. Nauk 72, 3 (1974). K. V. Kovalenko and S. V. Krivokhizha, Kratk. Soobshch. Fiz., No. 3, 3 (2008). K. V. Kovalenko and S. V. Krivokhizha, Kratk. Soobshch. Fiz., No. 7, 9 (2006). K. V. Kovalenko, S. V. Krivokhizha, and I. L. Fabelinskiĭ, Pis’ma Zh. Éksp. Teor. Fiz. 60(12), 854 (1994) [JETP Lett. 60 (12), 868 (1994)]. V. S. Starunov, Dokl. Akad. Nauk SSSR 153, 1055 (1963) [Sov. Phys. Dokl. 8, 1205 (1963)]. I. L. Fabelinskii, Molecular Scattering of Light (Nauka, Moscow, 1965; Plenum, New York, 1968). K. V. Kovalenko and S. V. Krivokhizha, Kratk. Soobshch. Fiz., No. 4, 3 (2007).