Tính chất điều chỉnh điện môi và độ ổn định nhiệt của các màng mỏng (Ba,Sr,Ca)TiO3 được chuẩn bị bằng phương pháp sol-gel

Springer Science and Business Media LLC - Tập 966 - Trang 1-6 - 2007
Wei Qin1, Wanhai Chen1, Wenbiao Wu1, Jinrong Cheng1, Zhongyan Meng1
1School of Materials Science and Engineering, Shanghai University, Shanghai, China

Tóm tắt

Một họ mới của các màng mỏng (Ba1-x-ySrxCay)TiO3 (BSCT) đã được chuẩn bị trên nền Pt(111)/TiO2/SiO2/Si bằng cách sử dụng kỹ thuật sol-gel. Các màng mỏng BSCT với tỷ lệ Ba/Sr/Ca là 15/55/30, 20/45/35 và 25/35/40 đã được khảo sát, được chọn ở vùng lập phương gần biên giới pha lập phương - tứ diện theo sơ đồ pha ba thành phần của BaTiO3-SrTiO3-CaTiO3. Phân tích nhiễu xạ tia X chỉ ra rằng các màng mỏng BSCT có cấu trúc perovskite lập phương. Không quan sát thấy cửa hysteresis từ các đường cong điện dung-điện áp, phản ánh rằng các màng mỏng BSCT đang ở pha paraelectric. Độ điện môi và khả năng điều chỉnh của các màng mỏng BSCT đã được khảo sát trong khoảng nhiệt độ từ 200–370 K. Nhiệt độ Curie Tc tăng lên khi nồng độ Ba tăng.

Từ khóa

#(Ba #Sr #Ca)TiO3 #màng mỏng #sol-gel #tính chất điều chỉnh điện môi #độ ổn định nhiệt #nhiệt độ Curie

Tài liệu tham khảo

F. Zimmermann, M. Voigts, C. Weil, R.Jakoby, P. Wang, W. Mensklou, and E. I. Tiffee, J.Eur.Ceram.Soc. 21, 2019, (2001). Jin Xu, Wolfgang Menesklou, Ellen Ivers-Tiffee, J.Eur.Ceram.Soc. 24, 1735, (2004). Tomoaki Yamada, Vladimir O.Sherman, Andreas Noth, Paul Muralt, Alexander K. Tagantsev, and Nava Setter, Appl.Phys.Lett. 89, 032905, (2006). J.W.Liou, B.S.H.Chiou, J.Am.Ceram.Soc. 80, 3093, (1997). K.Ho, S.Baik, and S.S.Kim, J.Appl.Phys. 92, 2651, (2002). P.C.Joshi and M.W.Cole, Appl.Phys.Lett. 77, 289, (2000). J. Sigman, P. G. Clem, and C. D. Nordquist, Appl.Phys.Lett. 89, 132909, (2006). K. Kajiyoshi, K. Yanagisawa, Q. Feng, M. Yoshimura, J.Mater.Sci. 41, 1535, (2006). H. N. Lee, H. M. Matthew, M. F. Chisholm, C. M. Rouleau, and D. H.Lowndes, Nature, 433, 395, (2005). H.Chang, I.Takeuchi, and X.-D.Xiang, Appl.Phys.Lett. 74, 1165, (1999). X.M.Chen, T.Wang and J.Li, Mater.Sci.Eng:B 113, 117, (2004). L. Sung-Gap, L Sang -Heon, J.Kore.Phys.Soc. 42, 532, (2003). L. Sung-Gap, L.Sung-Soo, L. Young-Hie, J.Kore.Phys.Soc. 41, 236, (2002). L.Sung-Gap, K.Chang-Il, and K.Byung-Chul, J. Europ. Ceram. Soc. 24, 157, (2004). L.Sung-Gap and K. Dae-Seok, Mater. Lett. 57, 1629, (2003). L.Sung-Gap, K.Chang-Il, K. Jeong-Phill, L. Sang-Heon, Mater. Lett. 58, 110, (2004). T.Mitsui, S.Nomura, Numerical Data and Functional Relationships in Science and Technology, Springer-Verlag Berlin.Heidelberg.New York 1981, v16. W.C Zhu, D.W.Peng, J.R Cheng and Z.Y Meng, Trans.Nonferrous Met.Soc.China. 16, s261, (2006). O.Bidault, P.Goux, M.Kchikech, M.Belkaoumi, and M.Maglione, Phy.Rev.B. 49, 7868, (1994). Y. D. Xia, C. Cai, X. Y. Zhi, B. P. Pan, D. Wu, X. K. Meng, and Z. G. Liu, Appl.Phys.Lett. 88, 182909, (2006).