Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Xác định lượng vi lượng Bismuth trong một số trầm tích bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử lò grafit sau khi làm giàu dưới dạng phức xanthogenate trên than hoạt tính
Tóm tắt
Phương pháp này dựa trên việc nung nóng trực tiếp bismuth-potassium o-ethyldithio-carbamate [phức hợp potassium xanthogenate (KetX)] đã được hấp thụ lên than hoạt tính (AC): nghĩa là, AC được đưa trực tiếp vào bộ phun carbon dưới dạng "suspension AC" mà không có sự giải phóng bismuth từ AC. Đối với dung dịch mẫu (pH 6,5-8,0) chứa dưới 0,10 μg bismuth, kali tartrate được sử dụng như một tác nhân che phủ, 120 mg KetX và 50 mg AC được thêm vào, và hỗn hợp được khuấy trong 20 giây. Sau khi tách AC khỏi pha nước bằng cách sử dụng bộ lọc màng, 5.0 ml suspension AC được chuẩn bị bằng cách thêm nước vào AC. Sau đó, các mẫu (10 μl) suspension AC được tiêm vào bộ phun, và chiều cao đỉnh bismuth được đo dưới các điều kiện vận hành thiết bị tối ưu. Giới hạn xác định là 0,005 μ/100 ml (S/N=3), và độ lệch chuẩn tương đối là 2,0% (n=8). Phương pháp này đã được áp dụng để xác định bismuth trong trầm tích đáy sông và trầm tích dưới biển.
Từ khóa
#Bismuth #than hoạt tính #phức hợp xanthogenate #quang phổ hấp thụ nguyên tử #trầm tích #xác định vi lượng.Tài liệu tham khảo
M. Kimura, Takrita, 24, 194 (1977).
B. M. Vanderborght and R. E. Van Grieken, Anal Chem., 49, 311 (1977).
M. Kimura and K. Kawanami, Talanta, 26, 901 (1979).
M. Kimura and K. Kawanami, Nippon Kagaku Kaishi, (1981), 1.
T. Okutani, Y. Oishi, K. Uchida and N. Arai, Nippon Kagaku Kaishi, (1986), 853.
T. Okutani and A. Naganuma, Bunseki Kagaku, 36, 216 (1987).
S. Watanabe, Bunseki Kagaku, 9, 48 (1960).
K. Yoshimura, Bunseki Kagaku, 36, 656 (1987).
T. Shimizu, Y. Kawamata, Y. Kimura, Y. Shijyo and H. Sakai, Bunseki Kagaku, 31, 299 (1982).
T. lnui, N. Fudagawa and A. Kawase, Fresenius’ Z Anal. Chenl., 299, 190 (1979).
K. Matsumoto, M. Nishio, Y. Misaki and K. Terada, Bunseki Kagaku, 31, 141 (1982).
D. S. Lee, Anal Chem., 54, 1682 (1982).
T. Asami, M. Kubota and K. Minamisawa, Nippon Dojyou Hiryougaku Zassi, 59, 197 (1988).
T. Takada and K. Fujita, Talanta, 32, 571 (1985).
J. Ohyama, F. Maruyama and Y. Dokiya, Anal Sci., 3, 413 (1987).
M. Aihara and M. Kiboku, Bunseki Kagaku, 29, 243 (1979).
H. Bernd t, E. Jackwert h and M. Kimura, Anal. Chim. Acta, 93, 45 (1977).
A. Isozaki, N. Soeda, T. Okutani and S. Utsumi, Nihon Kagaku Kaishi, (1979), 549.
C. Yoshimura and T. Fujino, Nippon Kagaku Kaishi, (1985), 882.
C. Yoshimura and N. Shinya, Nippon Kagaku Kaishi, (1987), 1545.
C. Yoshimura and T. Morimoto, Nippon Kagaku Kaishi, (1976), 1522.
K. Okamoto ed., Res. Rep. Natl. Inst. Environ. Stud, Jpn., No. 38, (1982).
