Xác định Bảy Peptide Opioid Trong Não Chuột Qua Phương Pháp Chromatography Lỏng Hiệu Suất Cao Với Phương Pháp Định Dạng Fluorescence Sau Cột Trực Tuyến

Analytical Sciences - Tập 6 - Trang 671-676 - 1990
Guo-Qing Zhang1, Masaaki Kai1, Yosuke Ohkura1
1Faculty of Pharmaceutical Sciences, Kyushu University, Fukuoka, Japan

Tóm tắt

Một phương pháp sắc ký lỏng hiệu suất cao với phương pháp định dạng fluorescence sau cột trực tuyến được mô tả nhằm xác định đơn giản và nhạy cảm các peptide opioid, bao gồm cả enkephalins trong não chuột. Các peptide được tách ra trên cột pha đảo (Asahipak ODP-50) thông qua quá trình rửa giải gradient với acetonitrile trong pha di động có chứa dung dịch đệm borat (pH 10.0). Sau đó, chúng được chuyển hóa tự động thành các dẫn xuất phát sáng thông qua các phản ứng với hydroxylamine, ion cobalt(II) và borat. Quy trình định dạng này đặc hiệu cho các peptide có chứa tyrosine ở đầu N. Nó đã được sử dụng thành công không chỉ cho việc xác định đồng thời bảy peptide opioid nội sinh ở mức picomole trong mô não mà còn cho việc xác định chúng thông qua quy trình phân hủy enzym với carboxypeptidase A và trypsin. Giới hạn phát hiện (S/N=3) cho các peptide tổng hợp là 0.5–1.5 pmol trong thể tích tiêm.

Từ khóa

#peptide opioid #sắc ký lỏng hiệu suất cao #fluorescence #chuột #nước não

Tài liệu tham khảo

J. Hughes, T. W. Smith, H. W. Kosterlitz, L. A. Fothergill, B. A. Morgan and H. R. Morris, Nature [London], 258, 577 (1975). M. Knight and W. A. Klee, J. Biol. Chem., 253, 3843 (1978). S. Nakanishi, A. Inoue, T. Kita, M. Nakamura and S. Numa, Nature [London], 278, 423 (1979). U. Gubler, P. Seeburg, B. J. Hoffman, L. P. Gage and S. Udenfriend, Nature [London], 295, 206 (1982). H. Kakidani, Y. Furutani, H. Takahashi, M. Noda, Y. Morimoto, T. Hirose, M. Asai, S. Inayama, S. Nakanishi and S. Numa, Nature [London], 298, 245 (1982). C. Bailey and I. Kitchen, J. Pharmacol. Methods, 13, 235 (1985). Y. Ikeda, K. Nakao, T. Yoshimasa, N. Yanaihara, S. Numa and H. Imura, Biochem. Biophys. Res. Commun., 107, 656 (1982). A. Cupo, P. A. Pontarotti, T. Jarry and M. Delaage, Neuropeptides, 4, 375 (1984). A. Cupo, M. Eybalin, G. Patey, J. Rossier and T. Jarry, Neuropeptides, 4, 389 (1984). G. Zamboni, C. A. Jones and J. Hughes, Anal. Biochem., 130, 83 (1983). R. Simatov, S. R. Childers and S. H. Synder, Brain Res., 135, 358 (1977). D. M. Deiderio, M. Kai, F. S. Tanzer, J. Trimble and C. Wakelyn, J. Chromatogr., 297, 245 (1984). G. H. Fridland and D. M. Desiderio, Life Sci., 41, 809 (1987). J. Rivier, R. McClintock, R. Galyean and H. Anderson J. Chromatogr., 288, 303 (1984). C. Kim, R. Cheng and S. R. George, J. Chromatogr., 494, 67 (1989). M. Kai and Y. Ohkura, Anal. Chim. Acta, 182, 177 (1986). M. Nakano, M. Kai, M. Ohno and Y. Ohkura, J. Chromatogr., 411, 305 (1987). M. Kai, M. Nakano, G. Q. Zhang and Y. Ohkura, Anal. Sci., 5, 289 (1989).