Phân bố mật độ vật chất trên thang 75-Mpc được suy diễn bằng phương pháp POTENT từ chuyển động tổng thể của các thiên hà RFGC

Astronomy Letters - Tập 32 - Trang 287-296 - 2006
P. Yu. Sharov1, S. L. Parnovsky1
1Astronomical Observatory, Taras Shevchenko Kiev National University, Kiev, Ukraine

Tóm tắt

Dữ liệu về vận tốc kỳ lạ của 1493 thiên hà xoắn ốc phẳng RFGC được xử lý bằng phương pháp POTENT cho phép tái tạo phân bố mật độ vật chất, bao gồm cả vật chất tối, trên các thang kích thước 75-Mpc. Các điểm hấp dẫn nổi tiếng (Điểm hấp dẫn lớn, cụm thiên hà Perseus—Pisces và Coma) cùng các khoảng trống được tách biệt khỏi phân bố. Nhìn chung, phân bố mật độ gần giống với các thiên hà IRAS, cho thấy tỷ lệ mật độ vật chất phát sáng với vật chất tối là không đổi. Khối lượng của các điểm hấp dẫn chính đã được ước lượng.

Từ khóa

#vật chất tối #thiên hà RFGC #phương pháp POTENT #phân bố mật độ #thang 75-Mpc

Tài liệu tham khảo

E. Bertschinger, A. Dekel, S.M. Faber, et al., Astrophys. J. 364, 370 (1990). A. Dekel, E. Bertschinger, and S. M. Faber, Astrophys. J. 364, 349 (1990). A. Dekel, A. Eldar, T. Kolatt, et al., Astrophys. J. 522, 1 (1999). K. B. Fisher, J. P. Huchra, M. Davis, et al., Astrophys. J., Suppl. Ser. 100, 69 (1995). U. Frisch, S. Matarrese, R. Mohayaee, and A. Sobolevski, Nature 417, 260 (2002). Y. Hoffman, A. Eldar, S. Zaroubi, and A. Dekel, astroph/0102190 (2001). I. D. Karachentsev, Astron. J. 97, 1566 (1989). I. D. Karachentsev, V. E. Karachentseva, and S. L. Parnovsky, Astron. Nachr. 314, 97 (1993). I. D. Karachentsev, V. E. Karachentseva, Yu. N. Kudrya, et al., Bull. Spec. Astrophys. Obs. 47, 5 (1999). C. Marinoni, P. Monaco, G. Giuricin, and B. Costantini, Astrophys. J. 505, 484 (1998). R. Mohayaee, U. Frisch, S. Matarrese, and A. Sobolevski, Astron. Astrophys. 406, 393 (2003). R. W. Pike and M. J. Hudson, astro-ph/0511012 (2005). S. L. Parnovsky, O. Z. Gaidamaka, and P. Yu. Sharov, Kinematika Fiz. Nebesnykh Tel 20, 112 (2004). S. L. Parnovsky and A. V. Tugai, Pis’ma Astron. Zh. 30, 403 (2004) [Astron. Lett. 30, 357 (2004)]. S. L. Parnovsky and A. V. Tugay, astro-ph/0510037 (2005). S. L. Parnovsky, P. Yu. Sharov, and O. Z. Gaydamaka, Astron. Space Sci. (2006) (in press). W. Saunders, S. Courteau, M. Strauss, and J. Willick, Astron. Soc. Pac. Conf. Ser. 201, 228 (1999). P. Yu. Sharov, Kinematika Fiz. Nebesnykh Tel 19, 467 (2004). J. A. Willick, S. Courteau, S. M. Faber, et al., Astrophys. J., Suppl. Ser. 109, 333 (1997). J. A. Willick and M. A. Strauss, Astrophys. J. 507, 64 (1998). J. A. Willick, M. A. Strauss, A. Dekel, and T. Kolatt, Astrophys. J. 486, 629 (1997).