Cấu trúc tinh thể và hoạt tính chống ung thư của một phức hợp phối trí hỗn hợp mới [Pd(Phen)(Phe)]Cl·H2O

Russian Journal of Coordination Chemistry - Tập 33 - Trang 120-123 - 2007
E. J. Gao1, Q. T. Liu2, L. Y. Duan3
1Shenyang Institute of Chemical Technology, Shenyang, P.R. China
2School of Chemical Science and Engineering, Liaoning University, Shenyang, P.R China
3School of Pharmacautical Engineering, Shenyang Pharmaceutical University, Shenyang, P. R. China

Tóm tắt

Một phức hợp phối hợp hỗn hợp [Pd(Phen)(Phe)]Cl·H2O (Phen-o-phenanthroline, Phe-L-phenylalanine) được tổng hợp và xác định cấu trúc bằng phân tích thành phần nguyên tố và nhiễu xạ tia X bằng đơn tinh thể. Dữ liệu nhiễu xạ: C21H19ClN3O3Pd, đơn tà, P21/n, a = 9.478(4) Å, b = 22.395(9) Å, c = 9.528(4) Å, β = 104.358(11)°, V = 1959.3(14) Å3, Z = 4. Nguyên tử Pd có hình học phối trí hình vuông phẳng và được bao quanh bởi ligand Phen và Phe để hình thành cation phức hợp đơn giá, Cl− được lấp đầy trong mạng tinh thể như là một ion đối kháng. Nguyên tử Cl liên kết với cation phức hợp thông qua tương tác tĩnh điện và có một liên kết hydro rất yếu với một phân tử nước. Các tương tác liên kết hydro và các tương tác xếp chồng π-π làm ổn định mạng tinh thể. Hoạt tính chống ung thư của phức hợp tăng lên với nồng độ phức hợp, cho thấy rằng phức hợp có hoạt tính chống ung thư mạnh.

Từ khóa

#phức hợp phối hợp hỗn hợp #cấu trúc tinh thể #hoạt tính chống ung thư #nhiễu xạ tia X #ligand

Tài liệu tham khảo

Broring, M., Brandt, C.D., and Stillwag, S., Chem. Commun., 2003, p. 2344. Cornell, C.N. and Sigman, M.S., J. Am. Chem. Soc., 2005, vol. 127, no. 9, p. 2796. Tang, W.X., Guan, Y.T., Shao, R.Q., et al., Kexue Tongbao, 1982, vol. 27, p. 116. Broring, M. and Brandt, C.D., Chem. Commun., 2003, p. 2156. Yu, S.Y., Fujita, M. and Yamaguchi, K., J. Chem. Soc., Dalton Trans., 2001, p. 3415. Lu, C.C. and Peters, J.C., J. Am. Chem. Soc., 2002, vol. 124, no. 19, p. 5272. Vila, J.M., Alberdi, G., Pereira, M.T., et al., Polyhedron, 2003, vol. 22, no. 2, p. 241. Williamson, M., Owen, G.R., Mingos, D.M.P., et al., Dalton Trans., 2003, p. 2526. Umakoshi, K., Yamauchi, Y., Nakamiya, K., et al., Inorg. Chem., 2003, vol. 42, no. 12, p. 3907. Tran, N., Powll, D.R., and Dahl, L.F., Dalton Trans., 2004, p. 209. Onoa, G.B., Moreno, V., Freisinger, E., and Lippert, B., J. Inorg. Biochem., 2002, vol. 89, nos. 3–4, p. 237. Quiroga, A.G., Perez, J.M., and Montero, E.I., et al., J. Inorg. Biochem., 1999, vol. 75, no. 4, p. 293. Alverdi, V., Giovagnini, L., Marzano, C., et al., J. Inorg. Biochem., 2004, vol. 98, no. 6, p. 1117. Hunter, T.M., Paisey, S.J., and Park, H., J. Inorg. Biochem., 2004, vol. 98, no. 5, p. 713. Gao, E.J. and Liu, Q.T., Acta, Chim. Sin., 2002, vol. 60, p. 674. Gao, E.J., Zhao, S.M., Liu, Q.T., and Xu, R. Acta Chim. Sin., 2004, vol. 62, p. 593. Gao, E.J., Zhao, S.M., Zhang, D., and Liu, Q.T., Chin. J. Chem., 2005, vol. 23, p. 54. Sheldrick, G.M., SHELXS-97. Program for Crystal Structure Solution, Göttingen (Germany), UIniv. of Göttingen, 1997. Sheldrick, G.M., SHELXS-97. Program for Crystal Structure Reinement, Göttingen (Germany), Univ. of Göttingen, 1997.