Dị tật bẩm sinh của chi ở trẻ sơ sinh chết lưu

Springer Science and Business Media LLC - Tập 35 - Trang 377-379 - 1968
A. M. Vare1, P. C. Bansal1
1Aurangabad

Tóm tắt

Bài báo báo cáo về mười hai trường hợp thai nhi chết lưu có dị tật ở chi. Các dị tật này liên quan đến các dị dạng hệ thống tổng quát. Rất có thể cái chết phần lớn là do các dị dạng hệ thống, trong khi dị tật ở chi chỉ xuất hiện như một trường hợp tình cờ. Các dị tật ở chi xảy ra không phổ biến. Chi trên bị ảnh hưởng ít hơn. Các phần xa của chi thường bị ảnh hưởng nhiều hơn. Dị tật khuyết não, thoát vị cột sống và dị tật đường tiết niệu sinh dục thường là những mối liên hệ phổ biến với dị tật ở chi. Không có tiền sử sử dụng thuốc trước sinh nào được tìm thấy trong những trường hợp này.

Từ khóa

#dị tật bẩm sinh #trẻ sơ sinh chết lưu #dị tật chi #khuyết não #thoát vị cột sống #dị tật đường tiết niệu sinh dục

Tài liệu tham khảo

Bansal P. C., Sathe C. H. and Vare A. M. (1965). Sirenomelus (mermaid).J. Obst. Gynec. India,15, 324. Editorial. (1961). Thalidomide neuropathy.Brit. med. J. 2, 876. Florence, A. L. (1960). Is thalidomide to blame?Ibid..2, 876 1954. Fulerton, P. M. and Kremer, M. (1961). Neuropathy after intake of thalidomide (Distaval).Ibid. 2, 855. Polter, E. L. (1962). Pathology of fetus and infant, 2nd edition,Year Book Medical Publishers, Chicago. p. 565. Stowens, D. (1959). Pediatric Pathology.William and Wilkins, Baltimore, p. 578. Vare, A. M., Bansal, P. C., Indurkar, G. M. and Sathe, C. H. (1966). Hemimelia with multiple visceral anomalies and eventration.Indian J. Pediat. 33, 182. Walter, Hirsch. (1963). Phocomelia.Obst. Gynec. Surg. 39, 238. Willis, R. A. (1962). Borderland of Embryology and Pathology. 2nd edition,Butterworth, London, p. 216.