Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Sợi polymer dẫn điện của polyaniline được pha trộn với axit camphorsulfonic
Tóm tắt
Các sợi dẫn điện của polyaniline được pha trộn với axit camphorsulfonic PAn.HCSA trong ma trận Polyethylene Oxide (PEO) đã được chuẩn bị bằng kỹ thuật điện spin không cơ học. Hình dạng của các sợi được nghiên cứu bằng kính hiển vi quét điện tử (SEM) và kính hiển vi truyền điện tử (TEM), cho thấy độ dày đồng nhất dọc theo chiều dài của sợi. Đường kính của các sợi dao động từ 800nm đến 2μm. Độ dẫn điện của tấm sợi không dệt và màng đúc được đo bằng phương pháp thăm dò bốn điểm, đối với các nồng độ khác nhau của Pan.HCSA trong hỗn hợp. Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ dẫn điện của các sợi/màng đã được thảo luận.
Từ khóa
#polyaniline #axit camphorsulfonic #dẫn điện #điện spin #kính hiển vi quét điện tử #kính hiển vi truyền điện tửTài liệu tham khảo
A. Formhals, U.S Patent No. 1 975 504 (1934).
D.H. Reneker and I. Chun, Nanotechnology 7, 216 (1996).
J. M. Deitzel, J. Kleinmeyer, D. Harris, N. C. B. Tan, Polymer 42, 261–72 (2001).
J. Doshi, D.H. Reneker, J. Electrost. 35, 151 (1995).
P. W. Gibson, H.L. Schreuder-Gibson, D. Riven, Aiche Journal 45, 190 (1999).
F. K. Ko, C. T. Laurencin, M. D. Borden, and D. H. Reneker, Proceedings, Annual Meeting, Biomaterials Research Society, San Diego, (1998).
I. D. Norris, M. M. Shaker, F. K. Ko, A. G. MacDiarmid, Synthetic Metals 114, 109 (2000).
I. Chun, D. H. Reneker, H. Fong, X. Fang, J. Deitzel, N. B. Tan, K. Kearns, J. Adv. Mater.31, 36 (1996).
N. J. Pinto, P.D. Shah, P. K. Kahol, B. J. McCormick 53, 16 (1995).
J. Huang, S. Virji, B. H. Weiller, R. B. Kaner, Chem. Eur. J. 10, 1314–1319 (2004).
B. Sixou et al., Phys. Rev. B, 56, 4604 (1997).
D. H. Reneker and I. Chun, Nanotechnology 7, 216 (1996).
I. Chun, D. H. Reneker, H. Fong, X. Fang, J. Deitzel, N. B. Tan, K. Kearns, J. Adv. Mater. 31, 36(1996).
R. C. Y. King. F. Roussel, Synthetic Metals, 153, 337–340 (2005).
T. Subbiah, G. S. Bhat, R. W. Tock, S. Parameswaran, S. S. Ramkumar, Jour. Appl. Poly. Sci, 96, 557–569 (2005).
N. J. Pinto et al. Applied Physics Letters, 83, 20 (2003).
R. Dersch1, M. Steinhart, U. Boudriot, A. Greiner and J. H. Wendorff, Polym. Adv. Technol. 16, 276–282 (2005).
Y. Xia, J. M. Wiesinger and A. G. MacDiarmid, Chem. Mater. 7. 443–445 (1995).