So sánh phổ Raman trong việc đặc trưng các giai đoạn alumina gibbsite, bayerite, diaspore và boehmite

Journal of Raman Spectroscopy - Tập 32 Số 9 - Trang 745-750 - 2001
H. D. Ruan1, R. L. Frost1, J. Theo Kloprogge1
1School of Physical Sciences, Queensland University of Technology, GPO Box 2434, Brisbane, Queensland 4001, Australia

Tóm tắt

Tóm tắt

Các phổ Raman chất lượng cao đã được sử dụng để đặc trưng các giai đoạn alumina của gibbsite, bayerite, diaspore và boehmite. Phổ Raman của gibbsite cho thấy bốn đỉnh mạnh, sắc nét tại 3617, 3522, 3433 và 3364 cm−1 trong vùng kéo dài hydroxy. Phổ của bayerite cho thấy bảy đỉnh tại 3664, 3652, 3552, 3542, 3450, 3438 và 3420 cm−1. Năm đỉnh rộng tại 3445, 3363, 3226, 3119 và 2936 cm−1 và bốn đỉnh rộng và yếu tại 3371, 3220, 3085 và 2989 cm−1 có mặt trong phổ Raman của vùng kéo dài hydroxy của diaspore và boehmite. Các đỉnh kéo dài hydroxy liên quan đến cấu trúc bề mặt của các khoáng vật. Phổ Raman của bayerite, gibbsite và diaspore là phức tạp trong khi phổ Raman của boehmite chỉ cho thấy bốn đỉnh trong vùng tần số thấp. Các đỉnh này được gán cho các chế độ biến dạng và dịch chuyển của các giai đoạn alumina. Một so sánh phổ Raman của bauxite với các phổ của boehmite và gibbsite cho thấy khả năng sử dụng phổ Raman cho quá trình xử lý trực tuyến các loại bauxite chứa hỗn hợp các giai đoạn alumina. Bản quyền © 2001 John Wiley & Sons, Ltd.

Từ khóa


Tài liệu tham khảo

Van der Marel HW, 1976, Atlas of Infrared Spectroscopy of Clay Minerals and Their Admixtures, 194

10.2136/sssaj1980.03615995004400010027x

10.1366/0003702991946884

Schoen R, 1970, Am. Mineral., 55, 43

Taylor RM, 1987, Chemistry of Clays and Clay Minerals, 129

10.1180/minmag.1964.033.264.04

Bersillow JL, 1978, J. Res. US Geol Surv., 6, 325

10.1366/0003702991946938

Buining PA, 1992, J. Am. Ceram. Soc., 74, 87

10.1366/0003702991947405

10.1346/CCMN.1995.0430207

10.1346/CCMN.1984.0320105

10.1180/claymin.1959.004.21.01

Farmer VD, 1974, Infrared Spectra of Minerals, 149, 10.1180/mono-4

10.1180/claymin.1993.028.1.08

10.1180/claymin.1989.024.3.06

10.1016/0584-8539(80)80024-9

10.1021/j100885a033

10.1038/248220a0

Mardilovich PP, 1982, Zh. Prikl. Spektrosko., 36, 258

10.1346/CCMN.1995.0430206

10.1180/claymin.1997.032.1.09

10.1346/CCMN.1998.0460307

10.1038/207965b0

Kolesova VA, 1959, Opt. Spectrosc., 7, 165

10.1524/zkri.1996.211.5.299

10.1016/0584-8539(95)01495-4

10.1023/A:1018568418302