Quản lý thương mại trong các tổ chức dựa trên dự án

D JLowe1, RLeiringer2
1Management of Projects Research Group, School of Mechanical Aerospace and Civil Engineering, University of Manchester, UK
2The Innovative Construction Research Centre, School of Construction Management and Engineering, University of Reading, UK

Tóm tắt

Thuật ngữ quản lý thương mại đã được sử dụng từ khá lâu, tương tự như chức danh quản lý thương mại. Tuy nhiên, đến nay, chưa có nhiều nhấn mạnh vào việc định nghĩa rõ ràng. Bài báo này trình bày những phát hiện từ một sáng kiến nghiên cứu kéo dài hai năm đã so sánh và đối chiếu vai trò của các quản lý thương mại từ một loạt các tổ chức và trong các lĩnh vực công nghiệp khác nhau, như một bước đầu tiên trong việc phát triển một cơ sở tri thức cho lĩnh vực thương mại. Bài báo lập luận rằng có những lý do thuyết phục để coi quản lý thương mại không chỉ đơn thuần là một nhiệm vụ được thực hiện bởi các quản lý thương mại, mà còn là một lĩnh vực riêng biệt: một lĩnh vực mà, có thể nói, kết nối giữa quản lý dự án truyền thống và các lý thuyết tổ chức. Trong khi nghiên cứu đã xác định được những khác biệt trong cách tiếp cận và ứng dụng cả giữa và trong các lĩnh vực công nghiệp, nó cũng đã thiết lập đủ sự tương đồng và hợp tác trong thực tiễn để xác định một vai trò cụ thể của quản lý thương mại trong các tổ chức dựa trên dự án. Những sự tương đồng này bao gồm quản lý hợp đồng và giải quyết tranh chấp; trong khi đó, những điểm khác biệt bao gồm sự tham gia nhiều hơn vào quản lý tài chính và giá trị trong xây dựng và quản lý thầu trong lĩnh vực quốc phòng/khoang không.

Từ khóa

#quản lý thương mại #quản lý dự án #tổ chức dựa trên dự án #quản lý hợp đồng #giải quyết tranh chấp

Tài liệu tham khảo

Bennett J., 1989, The Contractor’s Quantity Surveyor and Reporting from Site

Brown G., 1997, Construction Manager, 3, 20

Caupin G., 1998, ICB IPMA competence baseline

10.1080/01446199400000017

Cottrell G. P., 1978, CIOB, Englemere.

10.1080/01446199400000009

Gilbreath R.D., 1983, Managing Contracts: Operational Controls for Commercial Risks. iley

10.1016/S0378-7753(03)00344-6

10.1017/CBO9780511815355

Lowe D. J., 1997, No. 81

Lowe D. J., 1997, Construction Manager, 3, 20

10.1080/01446199000000016

Mills R., 1995, The Commercial Project Manager

Morris P. ., 2001, Project Management Journal, 32, 21, 10.1177/875697280103200304

10.1016/S0263-7863(99)00068-X

Pearson, D. (1996) Contractor’s QS or Financial Manager: hat’s in a name? Construction Manager, 2(7), p13, CIOB, Englemere.

Project Management Institute, 2000, A Guide to the Project Management Body of Knowledge (2000 ed

Royal Institution, 1984, The Royal Institution of Chartered Surveyors

Royal, 2000, Institution of Chartered Surveyors (1991)

Royal Institution, 1992, The core skills and knowledge base of the quantity surveyor. The Royal Institution of Chartered Surveyors

Scott P., 1974, The Commercial Management of Engineering Projects

Swannell J., 1992, The Oxford Modern English Dictionary

Thomas F., 1995, The Commercial Project Manager

Turner J.R., 1995, The Commercial Project Manager

2002, Commercial Management in Construction