Nội dung được dịch bởi AI, chỉ mang tính chất tham khảo
Sự tăng kích thước của gốm α-Al2 3 xốp hình meso
Tóm tắt
Cho đến gần đây, quá trình chế biến gốm alumina có diện tích bề mặt cao đã bị giới hạn trong các pha chuyển tiếp như γ, δ và θ. Trong nghiên cứu này, một bột α-Al2
3 nanocristalline (100 m2/g) đã được chế biến thành gốm α-Al2
3 xốp hình meso với diện tích bề mặt trong khoảng 20 đến 80 m2/g. Do đó, có cơ hội để nghiên cứu ảnh hưởng của xử lý nhiệt lên cấu trúc lỗ của gốm α-Al2
3 có diện tích bề mặt cao trong khoảng nhiệt độ từ 600°C đến 1000°C. Sự giảm diện tích bề mặt được xác định là sự gia tăng kích thước thuần túy do sự khuếch tán bề mặt. Khảo sát cấu trúc lỗ cho thấy cả lỗ nội hạt và lỗ giữa các hạt trong khoảng nhiệt độ từ 600°C đến 800°C, và chỉ có lỗ giữa các hạt trên 800°C. Các hạt bột dày đặc và đa tinh thể. Tuy nhiên, nhiều cấu trúc bên trong của chúng bị mất đi trong các quá trình xử lý nhiệt trên 1000°C.
Từ khóa
#gốm alumina #cấu trúc lỗ #xử lý nhiệt #bột α-Al2 3 #diện tích bề mặt caoTài liệu tham khảo
S. Komarneni, Editorial, Journal of Porous Materials 1, 5 (1995).
K.J. Mills, Ceramic Industry (1995).
X.E. Verykios, F.P. Stein, and R.W. Coughlin, Catal. Rev Sci. Eng. 22, 197 (1980).
H. Arai and M. Machida, Appl. Catal. A 138, 161 (1996).
D. Aldcroft, G.C. Bye, J.G. Robinson, and K.S.W. Sing, J. Appl. Chem. 18, 301 (1968).
H. Schaper, E.B.M. Doesburg, and L.L. Van Reijen, Appl. Catal. A 7, 211 (1983).
B. Beguin, E. Gerbowski, and M. Primet, Appl. Catal. A 75, 119 (1991).
T. Yeh and M.D. Sacks, J. Am. Ceram. Soc. 71, 841 (1988).
M. Kumagai and G.L. Messing, J. Am. Ceram. Soc. 68, 500 (1985).
O.H. Kwon, C.S. Nordahl, and G.L. Messing, J. Am. Ceram. Soc. 78, 491 (1995).
M.R. Gallas, B. Hockey, A. Percherik, and G.J. Piermarini, J. Amer. Ceram. Soc. 77, 2107 (1994).
R.S. Mirsha, J.A. Schneider, J.F. Shackelford, and A.K. Mukherjee, Nanostructered Materials 5, 525 (1995).
J. Friem, J. Kitterick, J. Katz, and K. Sickafus, Nanostructured Materials 4, 371 (1994).
A.J. Perrotta and R.B. Minnick, US Patent No. 5, 334, 366, (1994).
C.F. Mao and M.A. Vannice, Appl. Catal. A: 122, 41 (1995).
C.F. Mao and M.A. Vannice, Appl. Catal. A: 122, 61 (1995).
J.E. Burke, K.W. Lay, and S. Prochaska, in Sintering Processes, Materials Science Research, edited by G.C. Kuczynski (Plenum Press, New York, 1980), vol. 13, p. 417.
J.H. de Boer, The Structure and Properties of Porous Materials (Butterworth, New York, 1958), p. 68.
T.A. Allen, Particle Size Measurement 4th edition (Chapman and Hall, New York, 1990), p. 624.
H. Hahn, J. Logas, and R.S. Averback, J. Mater. Res. 5, 609 (1990).
F.N. Rhines, R.T. DeHoff, and R.A. Rummel, in Agglomeration, edited by W.A. Knepper (Wiley-Interscience, New York, 1962), p. 351.
R.M. German and Z.A. Munir, J. Am. Ceram. Soc. 59, 379 (1976).
C.F. Mao and M.A. Vannice, Appl. Catal. A 111, 151 (1994).